Giải Toán 11 trang 72 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Toán 11 trang 72 Tập 2 trong Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm Toán 11 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 72.
Giải Toán 11 trang 72 Tập 2 Cánh diều
Bài 5 trang 72 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) y = sin3x + sin2x
b) y = log2(2x + 1) + 3−2x + 1
Lời giải:
a)y'=(sin3x)' + (sin2x)
= (3x)'.cos3x + 2(sinx)'.sinx
= 3.cos3x + 2cosx.sinx
= 3cos3x + sin2x.
b) y' = (log2(2x + 1))' + (3−2x + 1)'
Bài 6 trang 72 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị mỗi hàm số sau:
a) y = x3 – 3x2 + 4 tại điểm có hoành độ x0 = 2;
b) y = lnx tại điểm có hoành độ x0 = e;
c) y = ex tại điểm có hoành độ x0 = 0.
Lời giải:
a) Từ y = x3 – 3x2 + 4, ta có: y' = (x3)' – (3x2)' + (4)' = 3x2 – 6x.
Do đó y'(2) = 3.22 – 6.2 = 12 – 12 = 0.
y(2) = 23 – 3.22 + 4 = 8 – 12 + 4 = 0.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = 2 là:
y = 0(x – 2) + 0 = 0.
b) Từ y = lnx, ta có:
Do đó và = lne = 1.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = e là
hay
c) Từ y = ex, ta có: y' = (ex)' = ex.
Do đó y'(0) = e0 = 1 và y(0) = e0 = 1.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = 0 là:
y = 1(x – 0) +1 hay y = x + 1.
Bài 7 trang 72 Toán 11 Tập 2:Một viên đạn được bắn từ mặt đất theo phương thẳng đứng với tốc độ ban đầu v0 = 196 m/s (bỏ qua sức cản của không khí). Tìm thời điểm mà tốc độ của viên đạn bằng 0. Khi đó viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét (lấy g = 9,8 m/s2)?
Lời giải:
Chọn gốc O là vị trí viên đạn được bắn lên.
Phương trình chuyển động của viên đạn là:
Vận tốc tại thời điểm t là: v = y'(t) = v0 – gt (m/s).
Do đó để v = 0 thì v0 – gt = 0
Suy ra
Khi đó, viên đạn cách mặt đất một khoảng là:
Bài 8 trang 72 Toán 11 Tập 2: Cho mạch điện như Hình 5. Lúc đầu tụ điện có điện tích Q0. Khi đóng khóa K, tụ điện phóng điện qua cuộn dây; điện tích q của tụ điện phụ thuộc vào thời gian t theo công thức q(t) = Q0sinωt, trong đó ω là tốc độ góc. Biết rằng cường độ I(t) của dòng điện tại thời điểm t được tính theo công thức I(t) = q'(t). Cho biết Q0 = 10–8 (C) và ω = 106π (rad/s). Tính cường độ dòng điện tại thời điểm t = 6 (s) (tính chính xác đến 10–5 mA)
Lời giải:
I(t) = q'(t) = (Q0sinωt)' = Q0ω.cosωt
Cường độ của dòng điện tại thời điểm t = 6 (s) là:
I(6) = 10–8 ∙106π.cos(106π.6) = 10–2π.cos0 = 0,01π (A).
Lời giải bài tập Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm hay khác: