Giải Toán 11 trang 87 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Toán 11 trang 87 Tập 2 trong Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Toán 11 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 87.
Giải Toán 11 trang 87 Tập 2 Cánh diều
Hoạt động 8 trang 87 Toán 11 Tập 2: Trong Hình 27, mặt sàn gợi nên hình ảnh mặt phẳng (P), đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng a’ là hình chiếu của đường thẳng a trên mặt phẳng (P), đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P). Quan sát Hình 27 và cho biết:
a) Nếu đường thẳng d vuông góc với hình chiếu a’ thì đường thẳng d có vuông góc với a hay không;
b) Ngược lại, nếu đường thẳng d vuông góc với a thì đường thẳng d có vuông góc với hình chiếu a’ hay không.
Lời giải:
Lấy điểm M ∈ a, gọi H là hình chiếu của M trên (P).
Khi đó a’ đi qua H vì a’ là hình chiếu của đường thẳng a trên (P).
Ta có: MH ⊥ (P), d ⊂ (P) nên suy ra MH ⊥ d.
a) Ta có: d ⊥ MH, d ⊥ a’ và MH ∩ a’ = H trong mp(a, a’).
Suy ra d ⊥ mp(a, a’).
Mà a ⊂ mp(a, a’) nên d ⊥ a.
Vậy nếu đường thẳng d vuông góc với hình chiếu a’ thì đường thẳng d vuông góc với a.
b) Ta có: d ⊥ MH, d ⊥ a và MH ∩ a = M trong mp(a, a’).
Suy ra d ⊥ mp(a, a’).
Mà a’ ⊂ mp(a, a’) nên d ⊥ a’.
Vậy nếu đường thẳng d vuông góc với a thì đường thẳng d vuông góc với hình chiếu a’.
Luyện tập 7 trang 87 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD) và đáy ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng các tam giác SBC và SCD là các tam giác vuông.
Lời giải:
Ta có: SA ⊥ (ABCD), BC ⊂ (ABCD) và DC ⊂ (ABCD).
Suy ra: SA ⊥ BC và SA ⊥ DC.
Vì ABCD là hình chữ nhật nên BC ⊥ AB và DC ⊥ AD.
· Ta có: BC ⊥ SA, BC ⊥ AB và SA ∩ AB = A trong (SAB).
Suy ra BC ⊥ (SAB).
Mà SB ⊂ (SAB) nên BC ⊥ SB hay tam giác SBC vuông tại B.
· Ta có: DC ⊥ AD, DC ⊥ SA và AD ∩ SA = A trong (SAD).
Suy ra DC ⊥ (SAD).
Mà SD ⊂ (SAD) nên DC ⊥ SD hay tam giác SCD vuông tại D.
Lời giải bài tập Toán 11 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hay khác: