Giải Toán 11 trang 80 Tập 2 Kết nối tri thức
Với Giải Toán 11 trang 80 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 8 Toán lớp 11 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 80.
Giải Toán 11 trang 80 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 8.22 trang 80 Toán 11 Tập 2: Hai vận động viên bắn súng A và B mỗi người bắn một viên đạn vào tấm bia một cách độc lập. Xét các biến cố sau:
M: “Vận động viên A bắn trúng vòng 10”;
N: “Vận động viên B bắn trúng vòng 10”.
Hãy biểu diễn các biến cố sau theo biến cố M và N:
C: “Có ít nhất một vận động viên bắn trúng vòng 10”;
D: “Cả hai vận động viên bắn trúng vòng 10”;
E: “Cả hai vận động viên đều không bắn trúng vòng 10”;
F: “Vận động viên A bắn trúng và vận động viên B không bắn trúng vòng 10”;
G: “Chỉ có duy nhất một vận động viên bắn trúng vòng 10”.
Lời giải:
Ta có:
C = M ∪ N;
D = MN;
E = ;
F = M;
G = M N.
Bài 8.23 trang 80 Toán 11 Tập 2: Một đoàn khách du lịch gồm 31 người, trong đó có 7 người đến từ Hà Nội, 5 người đến từ Hải Phòng. Chọn ngẫu nhiên một người trong đoàn. Tính xác suất để người đó đến từ Hà Nội hoặc đến từ Hải Phòng.
Lời giải:
Số cách chọn một người trong đoàn là: 31.
Số người đến từ Hà Nội hoặc đến từ Hải Phòng là: 7 + 5 = 12.
Vậy xác suất để người đó đến từ Hà Nội hoặc đến từ Hải Phòng là .
Bài 8.24 trang 80 Toán 11 Tập 2: Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau:
A: “Ở lần gieo thứ nhất, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 1”;
B: “Ở lần gieo thứ hai, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 2”;
C: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 8”;
D: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 7”.
Chứng tỏ rằng các cặp biến cố A và C; B và C; C và D không độc lập.
Lời giải:
Không gian mẫu là tập hợp số chấm xuất hiện khi gieo con xúc xắc hai lần liên tiếp khi đó n(Ω) = 6 . 6 = 36.
A = {(1; 1); (1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (1; 6)}. Suy ra: P(A) = .
B = {(1; 2); (2; 2); (3; 2); (4; 2); (5; 2); (6; 2)}. Suy ra: P(B) = .
C = {(2; 6); (3; 5); (4; 4); (5; 3); (6; 2)}. Suy ra: P(C) = .
D = {(1; 6); (2; 5); (3; 4); (4; 3); (5; 2); (6; 1)}. Suy ra: P(D) = .
Do đó:
P(A) . P(C) = ;
P(B) . P(C) = ;
P(C) . P(D) = .
Mặt khác:
AC = ∅. Suy ra: P(AC) = 0.
BC = {(6; 2)}. Suy ra: P(BC) = .
CD = ∅. Suy ra: P(CD) = 0
Khi đó:
P(AC) ≠ P(A) . P(C) ;
P(BC) ≠ P(B) . P(C);
P(CD) ≠ P(C) . P(D).
Vậy các cặp biến cố A và C; B và C; C và D không độc lập.
Bài 8.25 trang 80 Toán 11 Tập 2: Hai chuyến bay của hai hãng hàng không X và Y, hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để chuyến bay của hãng X và hãng Y khởi hành đúng giờ tương ứng là 0,92 và 0,98.
Dùng sơ đồ hình cây, tính xác suất để:
a) Cả hai chuyến bay khởi hành đúng giờ;
b) Chỉ có một chuyến bay khởi hành đúng giờ;
c) Có ít nhất một trong hai chuyến bay khởi hành đúng giờ.
Lời giải:
Gọi biến cố A: “Chuyến bay của hãng X khởi hành đúng giờ”, biến cố B: “Chuyến bay của hãng Y khởi hành đúng giờ”. Từ giả thiết, ta có hai biến cố A và B độc lập.
Ta có sơ đồ hình cây để mô tả như sau:
Theo sơ đồ hình cây, ta có:
a) P(AB) = P(A) . P(B) = 0,92 . 0,98 = 0,9016.
Vậy xác suất để cả hai chuyến bay khởi hành đúng giờ là 0,9016.
b) P(A∪B) = P(A) + P(B) = 0,92 . 0,02 + 0,08 . 0,98 = 0,0968.
Vậy xác suất để chỉ có một chuyến bay khởi hành đúng giờ 0,0968.
c) P() = 0,08 . 0,02 = 0,0016
Suy ra P(A ∪ B) = 1 – P() = 1 – 0,0016 = 0,9984.
Vậy xác suất để có ít nhất một trong hai chuyến bay khởi hành đúng giờ là 0,9984.
Lời giải bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 8 Kết nối tri thức hay khác: