Giải Toán 12 trang 48 Tập 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 12 trang 48 Tập 2 trong Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian Toán 12 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 48.
Giải Toán 12 trang 48 Tập 2 Kết nối tri thức
Luyện tập 10 trang 48 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và
Lời giải:
Đường thẳng ∆1 đi qua điểm A(1; 3; 1) và có vectơ chỉ phương .
Đường thẳng ∆2 đi qua điểm B(0; 1; 0) và có vectơ chỉ phương .
Có ,
Có
Vậy ∆1 và ∆2 chéo nhau.
Vận dụng 3 trang 48 Toán 12 Tập 2: (H.5.30) Trong không gian Oxyz, có hai vật thể lần lượt xuất phát từ A(1; 2; 0) và B(3; 5; 0) với vận tốc không đổi tương ứng là , . Hỏi trong quá trình chuyển động, hai vật thể trên có va chạm vào nhau không?
Lời giải:
Hai vật thể chuyển động trên hai đường thẳng
Vật 1 chuyển động trên đường thẳng đi qua A và có vectơ chỉ phương
Vật 2 chuyển động trên đường thẳng đi qua B và có vectơ chỉ phương
Ta có và
Có
Do đó hai đường thẳng này chéo nhau.
Vậy trong quá trình chuyển động, hai vật thể trên không va chạm vào nhau.
Bài 5.11 trang 48 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, viết các phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(1; 1; 2) và song song với đường thẳng
Lời giải:
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là .
Vì ∆ // d nên đường thẳng ∆ nhận làm một vectơ chỉ phương.
Đường thẳng ∆ đi qua điểm A(1; 1; 2) và có vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: và phương trình chính tắc là:
Bài 5.12 trang 48 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, viết các phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua A(2; −1; 4) và vuông góc với mặt phẳng (P): x + 3y – z – 1 = 0.
Lời giải:
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là
Vì ∆ ⊥ (P) nên đường thẳng ∆ nhận vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) làm vectơ chỉ phương.
Đường thẳng ∆ đi qua A(2; −1; 4), có vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: và phương trình chính tắc là:
Bài 5.13 trang 48 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, viết các phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua hai điểm A(2; 3; −1) và B(1; −2; 4).
Lời giải:
Có
Đường thẳng D đi qua hai điểm A(2; 3; −1) và nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: và phương trình chính tắc là:
Bài 5.14 trang 48 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng: và
a) Chứng minh rằng ∆1 và ∆2 cắt nhau.
b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa ∆1 và ∆2.
Lời giải:
a) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm A(1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương
Đường thẳng ∆2 đi qua điểm B(8; −2; 2) và có vectơ chỉ phương
Ta có và (1).
Có (2).
Từ (1) và (2) suy ra ∆1 và ∆2 cắt nhau.
b) Mặt phẳng (P) chứa ∆1 và ∆2 nên có một vectơ pháp tuyến là
Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1; 3; 2), có vectơ pháp tuyến có phương trình là: −5(x – 1) – 7(y – 3) + (z – 2) = 0 ⇔ 5x + 7y – z – 24 = 0 .
Bài 5.15 trang 48 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng: và
a) Chứng minh rằng ∆1 và ∆2 song song với nhau.
b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa ∆1 và ∆2.
Lời giải:
a) Đường thẳng ∆1 đi qua A(1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương
Đường thẳng ∆2 đi qua B(1; −1; 0) và có vectơ chỉ phương
Vì và A ∉ ∆2 do đó ∆1 và ∆2 song song với nhau.
b) Có
Mặt phẳng (P) chứa ∆1 và ∆2 có một vectơ pháp tuyến là
Mặt phẳng (P) đi qua A(1; 3; 2) và có vectơ pháp tuyến có phương trình là: −6(x – 1) −6(y – 3) + 12(z – 2) = 0 ⇔ 6x + 6y – 12z = 0 hay x + y – 2z = 0.
Bài 5.16 trang 48 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: và
Lời giải:
Đường thẳng ∆1 đi qua A(−1; 1; 3) và có vectơ chỉ phương
Đường thẳng ∆2 đi qua B(−1; 2; 1) và có vectơ chỉ phương
Có ,
Có
Do đó ∆1 và ∆2 chéo nhau.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian hay khác: