Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Luyện tập chung (trang 88)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung trang trang 88, 89, 90 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Luyện tập chung (trang 88)
Toán lớp 4 trang 88 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000
200 000 + 400 000 – 300 000
b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000)
1 000 000 + (90 000 – 70 000)
Lời giải:
a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 = 1 600 000 – 200 000
= 1 400 000
200 000 + 400 000 – 300 000 = 600 000 – 300 000
= 300 000
b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000) = 20 000 000 + 404 000
= 20 404 000
1 000 000 + (90 000 – 70 000) = 1 000 000 + 20 000
= 1 020 000
Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 2: Đ, S
Lời giải:
Sửa lại các câu sai:
a)
c)
Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 3: Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông.
Lời giải:
Vậy nhà toán học Lê Văn Thiêm sinh năm 1 910
Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 4: Mai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10 000 đồng. Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
2 lần số tiền của Mi là:
80 000 – 10 000 = 70 000 (đồng)
Mi tiết kiệm được số tiền là:
70 000 : 2 = 35 000 (đồng)
Mai tiết kiện được số tiền là:
80 000 – 35 000 = 45 000 (đồng)
Đáp số: Mai: 45 000 đồng
Mi: 35 000 đồng
Toán lớp 4 trang 89 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
83 738 + 12 533
137 736 + 902 138
96 271 – 83 738
1 039 874 – 902 138
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 73 833 + 3 992 – 3 833
b) 85 600 + 2 500 – 5 600
c) 30 254 + 10 698 + 1 746
Lời giải:
a) 73 833 + 3 992 – 3 833 = (73 833 – 3 833) + 3 992
= 70 000 + 3 992 = 73 992
b) 85 600 + 2 500 – 5 600 = (85 600 – 5 600) + 2 500
= 80 000 + 2 500 = 82 500
c) 30 254 + 10 698 + 1 746 = (30 254 + 1 746) + 10 698
= 32 000 + 10 698 = 42 698
Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 3: Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được
47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được số tiền là:
28 500 000 + 47 250 000 + 80 250 000 = 156 000 000 (đồng)
Đáp số: 156 000 000 đồng
Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 4: Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
Lời giải:
Bài toán: Nhà An mua 2 bao gạo, cân nặng của cả hai bao gạo là 30 kg. Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 8 kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng bao nhiêu ki-lô-gam, bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
2 lần cân nặng bao gạo thứ hai là:
30 – 8 = 22 (kg)
Bao gạo thứ hai cân nặng là:
22 : 2 = 11 (kg)
Bao gạo thứ nhất cân nặng là:
30 – 11 = 19 (kg)
Đáp số: Bao thứ nhất: 19 kg gạo
Bao thứ hai: 11 kg gạo.
Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 5: Đố em!
Số 178 265 được ghép từ 6 thẻ số như hình dưới đây.
Mỗi lần di chuyển, Nam chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157?
Lời giải:
Nam cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 268 157
+ Lượt 1: di chuyển tấm thẻ số 2 và tấm thẻ số 6 lên đầu. Lúc này ta được số 261 785
+ Lượt 2: di chuyển tấm thẻ số 8 lên sau số 6. Ta được số 268 175
+ Lượt 3: di chuyển tấm thẻ số 5 lên sau số 1. Ta được số 268 157
Toán lớp 4 trang 90 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 1: Tính giá trị của mỗi hoá đơn dưới đây.
Lời giải:
Giá trị của hoá đơn 1 là:
12 000 + 39 000 + 124 000 = 175 000 (đồng)
Giá trị của hoá đơn 2 là:
72 500 + 43 000 + 452 500 = 568 000 (đồng)
Đáp số: 568 000 đồng.
Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạc giấy?
Lời giải:
Hai lần số con hạc giấy của Mi là:
154 – 12 = 142 (con)
Mi gấp được số con hạc giấy là:
142 : 2 = 71 (con)
Mai gấp được số con hạc giấy là:
154 – 71 = 83 (con)
Đáp số: Mai: 83 con
Mi: 71 con
Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 3: Trong lễ hội trồng cây, Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được tất cả 450 cây. Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được ít hơn Trường Tiểu học Kim Đồng là 28 cây. Hỏi mỗi trường trồng được bao nhiêu cây?
Lời giải:
Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là:
(450 – 28) : 2 = 211 (cây)
Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là:
450 – 211 = 239 (cây)
Đáp số: Trường Lê Lợi: 211 cây
Trường Kim Đồng: 239 cây.
Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 4: Đố em!
Đặt một dấu cộng vào giữa các chữ số để được phép tính đúng.
Lời giải:
Ta đặt như sau:
9 268 + 1 129 = 10 397