Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (trang 105 Tập 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên trang 105, 106 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (trang 105 Tập 2)
Toán lớp 4 trang 105 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 105 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 105 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 3 458 + 639 38 794 + 89 152 62 928 – 45 636
b) 815 × 6 509 × 37 8 962 : 28
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 105 Bài 2: Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “?”.
Lời giải:
319 + 425 = 425 + 319
(173 + 454) + 346 = 173 + (454 + 346)
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 105 Bài 3: Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
Xe thứ nhất chở được số lít nước là:
(39 000 + 3 000) : 2 = 21 000 (l)
Xe thứ hai chở được số lít nước là:
21 000 – 3 000 = 18 000 (l)
Đáp số: Xe thứ nhất: 21 000 l nước
Xe thứ hai: 18 000 l nước
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 105 Bài 4: Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Lời giải:
Trung bình mỗi toa chở được số ki-lô-gam hàng là:
(15 300 × 9 + 13 600 × 8) : 17 = 14 500 (kg)
Đáp số: 14 500 kg hàng
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 105 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện.
6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900
Lời giải:
6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900
= (6 650 + 3 250) + 9 543 – 9 900
= 9 900 + 9 543 – 9 900
= 9 543
Toán lớp 4 trang 106 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 106 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 106 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 643 709 + 405 642
1 657 480 – 821 730
b) 3 214 × 56
231 438 : 34
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 106 Bài 2: Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “?”
Lời giải:
49 × 37 = 37 × 49
(214 × 25) × 4 = 214 × (25 × 4)
103 × 18 + 103 × 12 = 103 × (18 + 12)
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 106 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a) 8 359 + 305 × 38
b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15
Lời giải:
a) 8 359 + 305 × 38 = 8 359 + 11 590
= 19 949
b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15 = 4 824 – 3900 : 15
= 4 824 – 260
= 4 564
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 106 Bài 4: Chú Hùng đi công tác bằng xe ô tô, quãng đường phải đi dài 300 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe ô tô tiêu hao hết 10 l xăng và giá 1 l xăng là 23 400 đồng. Tính số tiền chú Hùng cần mua xăng để vừa đủ cho xe ô tô đi hết quãng đường đó.
Lời giải:
Đi 100 km hết số tiền xăng là:
23 400 × 10 = 234 000 (đồng)
Số tiền chú Hùng cần mua xăng để vừa đủ cho xe đi hết quãng đường dài 300 km là:
234 000 × 3 = 702 000 (đồng)
Đáp số: 702 000 đồng
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 106 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 506 × 25 × 4
b) 467 × 46 + 467 × 54
Lời giải:
a) 3 506 × 25 × 4 = 3 506 × (25 × 4)
= 3 506 × 100
= 350 600
b) 467 × 46 + 467 × 54 = 467 × (46 + 54)
= 467 × 100
= 46 700