Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 61: Phép trừ phân số (trang 80 Tập 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 61: Phép trừ phân số trang 80, 81, 82 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 61: Phép trừ phân số (trang 80 Tập 2)
Toán lớp 4 trang 80 Hoạt động
Giải Toán lớp 4 trang 80 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 1: Tính.
a) 911−311
b) 104−54
c) 2215−815
Lời giải:
a) 911−311=9−311=611
b) 104−54=10−54=54
c) 2215−815=22−815=1415
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 2: Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).
Lời giải:
a) 45−15=35
b) 34−24=14
c) 55−25=35
Toán lớp 4 trang 81 Hoạt động
Giải Toán lớp 4 trang 81 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 1: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 12−512=612−512=6−512=112
a) 34−18
b) 26−518
c) 25−320
Lời giải:
a) 34−18=68−18=6−18=58
b) 26−518=618−518=6−518=118
c) 25−320=820−320=8−320=520=14
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 2: Dễ trũi có 38cái lá cỏ. Bạn ấy cho dế mèn 14 cái lá cỏ đó. Hỏi dế trũi còn lại mấy phần của cái lá cỏ?
Lời giải:
Dế trũi còn lại số phần của cái lá cỏ là:
38−14=38−28=18 (lá cỏ)
Đáp số: 18lá cỏ.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 3: Tìm phân số thích hợp.
Lời giải:
Toán lớp 4 trang 82 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 82 Tập 2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 1: Tính.
a) 12−16
b) 34−58
c) 710−25
d) 712−13
Lời giải:
a) 12−16=36−16=3−16=26=13
b) 34−58=68−58=6−58=18
c) 710−25=710−410=7−410=310
d) 712−13=712−412=7−412=312=14
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 2: Rút gọn rồi tính.
a) 23−26
b) 56−318
c) 814−27
d) 1220−25
Lời giải:
a) 23−26=23−13=2−13=13
b) 56−318=56−16=5−16=46=23
c) 814−27=47−27=4−27=27
d) 1220−25=35−25=3−25=15
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 3: Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?
Lời giải:
a) Cây gậy dài hơn sợi dây số mét là:
34−512=912−512=412=13 (m)
b) Sợi dây dài hơn cây gậy số mét là:
1710−65=1710−1210=510=12 (m)
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 4: Giải ô chữ dưới đây.
Lời giải:
A: 518−16=518−318=5−318=218=19
O: 718−518−118=7−5−118=118
H: 36−118=918−118=9−118=818=49
Ổ: 522+722−322=5+7−322=922
S: 29+118=418+118=4+118=518
T: 222+722−122=2+7−122=822=411
Ô chữ cần tìm là: SAO THỔ
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 5: Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử dụng 712diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa. Biết phần được dùng để trồng rau chiếm 13 diện tích, hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần diện tích để trồng hoa?
Lời giải:
Bác Tân còn lại số phần diện tích để trồng hoa là:
712−13=712−412=312=14 (diện tích)
Đáp số: 14diện tích