X

Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

1. Thứ tự thực hiện các phép tính

• Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

• Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức

• Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Ví dụ:

+ Tính giá trị của biểu thức: 1,5 – 23 + 7,5 : 3

1,5 – 23 + 7,5 : 3

= 1,5 – 8 + 2,5 (Thực hiện lũy thừa; nhân chia trước)

= – 6,5 + 2,5 = – 4

+ Tính giá trị của biểu thức: 32:111522+7411427

32:111522+7411427

=32:322+74314 (Thực hiện trong ngoặc trước)

=32223+38 (Thực hiện nhân chia trước)

=11+38=918.

2. Quy tắc chuyển vế

• Đẳng thức có dạng A = B. Trong đó A là vế trái; B là vế phải của đẳng thức.

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức

Ví dụ: 4,1 + x = 2,3 là một đẳng thức, trong đó 4,1 + x là vế trái, 2,3 là vế phải.

• Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:

Nếu a = b thì: b = a; a + c = b + c.

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” đổi thành dấu “+”.

Nếu a + b = c thì a = c – b;

Nếu a – b = c thì a = c + b.

Ví dụ:

+ Tìm x, biết: x+13=57

x+13=57

x=1521721 (Quy tắc chuyển vế)

x=1521721

x=2221

Vậy x=2221.

+ Tìm x, biết: x54=98

x54=98

x=98+54 (Quy tắc chuyển vế)

x=98+108

x=198

Vậy x=198.

Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Bài 1. Tìm x, biết:

a) x+0,5=23;

b) x25=57;

c) 546x=712;

d) 32x5475=920.

Hướng dẫn giải

a) x+0,5=23

x=230,5

x=2312

x=4636

x=76

Vậy x=76.

b) x25=57

x=57+25

x=5725

x=25351435

x=1135

Vậy x=1135.

c) 546x=712

6x=71254

6x=7121512

6x=812

x=812:6

x=81216

x=19

Vậy x=19.

d) 32x5475=920

32x320=920

2x=920+3203

2x=6203

2x=3103010

2x=2710

x=2710:2

x=2720

Vậy x=2720.

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau:

a) 23+16:54+14+38:52;

b) 2:12232+0,25343124:64;

c) 723510,51+43425220220.

Hướng dẫn giải

a) 23+16:54+14+38:52

=46+1645+28+3825

=5645+5825

=23+14

=812+312

=1112

b) 2:12232+0,25343124:64

=2:162+14343264:64

=2136+1343432464:64

= 2.36 + 1 - (-2)4

= 72 + 1 - 16 = 57

c) 723510,51+43425220220

=78510,51+472021

=56510,51+4494001

=56510,51+491001

= 56 - 5.{[10,51 + 0,49] - 1}

= 56 - 5.{11 - 1}

= 56 - 5.10 = 6

Bài 3. Tính một cách hợp lí.

a) 4,64+123+0,62338;

b) 2022,123.2023 + 2022,123.(-2023)2022 - 2021.

Hướng dẫn giải

a) 4,64+123+0,62338

=4,64+18+0,3698

=4,64+0,36+1898

=5+18+98

=5+88=5+1=6

b) 2022,123.2023 + 2022,123.(-2023)2022 - 2021

= 2022,123.2023 + 2022,123.(-2023)

= 2022,123.[2023 + (-2023)]

= 2022,123.0 = 0

Học tốt Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Các bài học để học tốt Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế Toán lớp 7 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: