Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.
Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức
Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
1. Số vô tỉ
• Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là .
Ví dụ:
+ Tỉ số giữa chu vi và đường kính của một đường tròn luôn là số π (đọc là pi) và bằng 3,14159265358… đây là số vô tỉ.
Chú ý:
• Ta làm tròn số thập phân vô hạn như làm tròn số thập phân hữu hạn.
Ví dụ: Chẳng hạn ta làm tròn số 0,1010010001… đến chữ số thập phân thứ ba.
Ta thấy chữ số thập phân thứ 4 là 0 < 5 nên làm tròn số 0,1010010001… đến chữ số thập phân thứ ba ta được kết quả là 0,101.
2. Căn bậc hai số học
• Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là , là số x không âm sao cho
x2 = a.
• Theo định nghĩa căn bậc hai số học ta có: với a ≥ 0.
Ví dụ:
+ Hình vuông có diện tích là 2 cm2 thì độ dài cạnh hình vuông gọi là căn bậc hai số học của 2 và bằng cm.
+ Tính: a) ;b)
Hướng dẫn giải
a) Vì 82 = 64 và 8 > 0 nên = 8;
b) Vì 159 > 0 nên = 159.
3. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay
• Căn bậc hai số học của một số tự nhiên không chính phương luôn là một số vô tỉ.
• Cách tính căn bậc hai số học của một số a không âm bằng máy tính cầm tay
Phép tính:
Ấn các phím theo thứ tự: (a là một số không âm bất kì trên bàn phím máy tính)
Ví dụ:
+ Muốn tính căn bậc hai số học của 2, ta có phép tính là và ấn máy tính như sau:
Ta được kết quả hiển thị trên màn hình là: 1,414213562
Đây là kết quả đã được làm tròn đến số thập phân số 9.
Nên ta có: ≈1,414213562.
Chú ý:
• Màn hình máy tính cầm tay chỉ hiển thị được một số hữu hạn chữ số nên các kết quả là số thập phân vô hạn (tuần hoàn hay không tuần hoàn) đều được làm tròn.
Bài tập Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 1. Điền kí hiệu () thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1,5 …
b) …
c) 0 …
d) …
e) …
Hướng dẫn giải
a) Vì 1,5 là số thập phân hữu hạn nên 1,5 ;
b) Vì là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên ;
c) 0 ;
d) Vì 3 không là số chính phương nên ;
e) Vì 22 = 4 và 2 > 0 nên nên .
Bài 2. Tìm căn bậc hai số học của các số sau:
a) 1
b) 25
c) 64
d) 121
e) 576
f) 32400
Hướng dẫn giải
a) Vì 1 = 12 và 1 > 0 nên ;
b) Vì 25 = 52 và 5 > 0 nên ;
c) Vì 64 = 82 và 8 > 0 nên ;
d) Vì 121 = và 11 > 0 nên ;
e) Vì 576 = và 24 > 0 nên ;
f) Vì 32400 = và 180 > 0 nên .
Bài 3. Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau rồi làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005.
a) 7
b) 19
c) 2022
Hướng dẫn giải
Độ chính xác là 0,005 nên đơn vị làm tròn là tức là làm tròn đến hàng phần trăm.
a) Ấn máy tính ta được kết quả là: 2,645751311
Làm tròn với độ chính xác 0,005, ta được: ≈ 2,65.
b) Ấn máy tính ta được kết quả là: 4,358898944
Làm tròn với độ chính xác 0,005, ta được: > ≈ 4,36.
c) Ấn máy tính ta được kết quả là: 44,96665431
Làm tròn với độ chính xác 0,005, ta được: ≈ 44,97.
Bài 4. Để lát một mảnh sân có diện tích 240 m2 người ta cần 800 viên gạch hoa hình vuông. Tính độ dài cạnh của mỗi viên gạch hoa theo đơn vị đề-xi-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Coi các mạch ghép là không đáng kể.
Hướng dẫn giải
Đổi 240 m2 = 24000 dm2
Diện tích của mỗi viên gạch hoa là: 24000 : 800 = 30 (dm2)
Vì nên độ dài cạnh của viên gạch hoa là: dm
Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được ≈ 5,477225575.
Làm tròn kết quả đến hàng phần mười ta được độ dài cạnh viên gạch hoa là 5,5 dm.
Học tốt Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Các bài học để học tốt Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán lớp 7 hay khác: