X

Lý thuyết Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Toán 9 Hình quạt tròn và hình vành khuyên - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 4: Hình quạt tròn và hình vành khuyên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Hình quạt tròn và hình vành khuyên - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hình quạt tròn và hình vành khuyên

1. Độ dài cung tròn

Người ta chứng minh được tỉ số giữa chu vi và đường kính của một đường tròn luôn bằng một số không đổi gọi là π (ta thường lấy π ≈ 3,14 hoặc lấy π theo máy tính).

Độ dài của cung tỉ lệ thuận với số đo của chúng.

Ta có công thức tính chu vi C của đường tròn là: C = πd = 2πR, trong đó d là đường kính và R là bán kính.

Trên đường tròn bán kính R, độ dài của một cung có số đo n° được tính theo công thức: l=πRn180.

Ví dụ: Tính độ dài cung 60° của một đường tròn có bán kính 15 cm. (Lấy π theo máy tính và làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Hướng dẫn giải

Cung 60°, bán kính R = 15 cm có độ dài là:

l=πRn180=π.15.60180=5π15,7 (cm).

Vậy độ dài cung 60° của một đường tròn có bán kính 15 cm khoảng 15,7 cm.

2. Hình quạt tròn

Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó.

Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung n° được tính theo công thức: S=πR2n360.

Ví dụ: Tính diện tích hình quạt tròn bán kính R = 5 cm, ứng với cung 30° (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của cm2).

Hướng dẫn giải

Hình quạt tròn bán kính R = 5 cm, ứng với cung 30° có diện tích là:

S=πR2n360=π.52.303606,54 (cm2).

Chú ý:

Lý thuyết Toán lớp 9 Hình quạt tròn và hình vành khuyên | Chân trời sáng tạo

Hình quạt tròn giới hạn bởi hai bán kính OA, OB và cung tròn AmB được gọi là hình quạt tròn OAmB hoặc hình quạt tròn OAB.

Người ta chứng minh được diện tích hình quạt tròn tỉ lệ thuận với số đo của cung ứng với nó.

3. Hình vành khuyên

Cho hai đường tròn đồng tâm (O; R) và (O; r) với R > r. Hình vành khuyên là phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R).

Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) được tính bởi công thức: S=πR2r2.

Ví dụ: Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 6 cm) và (O; 10 cm) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Hướng dẫn giải

Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 6 cm) và (O; 10 cm) là:

 S=πR2r2=π10282=36π113,09 (cm2).

Bài tập Hình quạt tròn và hình vành khuyên

Bài 1. Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung 45° là

A. πR2;

B. πR22;

C. πR24;

D. πR28.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung 45° là:

S=πR2n360=π.R2.45360=πR28.

Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung 45° là πR28.

Bài 2. Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi đường tròn (O; 1 cm) và (O; 3 cm) là

A. 10 cm2;

B. 8 cm2;

C. 8π cm2;

D. 10π cm2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi đường tròn (O; 1 cm) và (O; 3 cm) là:

S=πR2r2=π3212=8π (cm2).

Bài 3. Cho đường tròn (O; 5 cm).

a) Hãy nêu cách vẽ dây AB sao cho khoảng cách từ điểm O đến dây bằng 2,5 cm;

b) Tính độ dài của dây AB trong câu a (làm tròn đến hàng phần trăm);

c) Tính số đo và độ dài của cung nhỏ AB;

d) Tính diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Lý thuyết Toán lớp 9 Hình quạt tròn và hình vành khuyên | Chân trời sáng tạo

a) Vẽ bán kính OM của đường tròn, trên OM lấy điểm H sao cho OH = 2,5 cm.

Kẻ đoạn thẳng AB vuông góc với OH tại H, cắt đường tròn tại A và B.

Khi đó, ta được dây cung AB cần vẽ.

b) Gọi H là trung điểm của AB.

Xét ∆OAH và ∆OBH có:

OA = OB = R; OH chung; OHA^=OHB^=90°.

Do đó ∆OAH = ∆OBH (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Suy ra AH = BH (hai cạnh tương ứng) và AB = 2AH.

Xét ∆OAH vuông tại H có: AH2 + OH2 = OA2 (định lí Pythagore)

Hay AH2 = OA2 – OH2 = 52 – 2,52 = 18,75.

Suy ra AH=532 (cm) và AB=2.532=538,66 (cm).

Vậy độ dài của dây AB khoảng 8,66 cm.

c) Xét ∆OAH vuông tại H có:

cosAOH^=OHOA=2,55=12 suy ra AOH^=60°.

Mà ∆OAH = ∆OBH suy ra BOH^=AOH^=60°  (hai góc tương ứng)

Suy ra AOB^=BOH^+AOH^=60°+60°=120° và sđAB=120°.

Độ dài cung AB là: 120180.  π  .  5=103π (cm).

Vậy sđAB=120°  và độ dài cung nhỏ AB bằng 103π  cm .

d) Diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB là:

π.52.  120360=25π3 (cm2).

Vậy diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB bằng 25π3 cm2.

Bài 4. Tính độ dài các cung 60°; 90°; 150° của đường tròn (O; 5 cm) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Hướng dẫn giải

Cung 60°, bán kính R = 5 cm có độ dài là: l=πRn180=π.5.60180=5π35,23  (cm).

Cung 90°, bán kính R = 5 cm có độ dài là: l=πRn180=π.5.90180=5π27,85 (cm).

Cung 150°, bán kính R = 5 cm có độ dài là: l=πRn180=π.5.60180=25π613,09

Học tốt Hình quạt tròn và hình vành khuyên

Các bài học để học tốt Hình quạt tròn và hình vành khuyên Toán lớp 9 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác: