X

Lý thuyết Toán 9 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 - Chân trời sáng tạo


Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5: Đường tròn sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 9 Chương 5.

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 - Chân trời sáng tạo

Tóm tắt lý thuyết Chương 5

1. Khái niệm đường tròn

Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0) là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R).

Chú ý:

Khi không cần chú ý đến bán kính, đường tròn (O; R) còn được kí hiệu là (O).

Cho đường tròn (O; R) và điểm M. Khi đó:

+ Nếu OM = R thì điểm M nằm trên đường tròn hay M thuộc đường tròn.

+ Nếu OM < R thì điểm M nằm trong đường tròn.

+ Nếu OM > R thì điểm M nằm ngoài đường tròn.

2. Tính đối xứng của đường tròn

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Nếu điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua O.

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Nếu đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì ta nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua d.

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Cho điểm A thuộc đường tròn (O). Ta thấy điểm đối xứng với A qua O cũng thuộc (O); điểm đối xứng với A qua đường thẳng d đi qua O cũng thuộc (O). Khi đó ta nói O là tâm đối xứng của (O), d là trục đối xứng của (O).

Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm đối xứng là tâm của đường tròn.

Đường tròn là hình có trục đối xứng. Mọi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn đều là trục đối xứng của nó.

3. Đường kính và dây cung của đường tròn

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Cho hai điểm M, N cùng thuộc một đường tròn. Đoạn thẳng MN gọi là dây cung hoặc dây. Đường kính là một dây đi qua tâm.

Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài lớn nhất.

4. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Hai đường tròn không có điểm chung gọi là hai đường tròn không giao nhau. Hai đường tròn không giao nhau có thể ở ngoài nhau hoặc đường tròn này đựng đường tròn kia.

Hai đường tròn chỉ có một điểm chung gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau. Điểm chung đó gọi là tiếp điểm. Hai đường tròn tiếp xúc có thể tiếp xúc ngoài hoặc tiếp xúc trong.

Hai đường tròn có đúng hai điểm chung gọi là hai đường tròn cắt nhau. Hai điểm chung gọi là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối hai điểm chung được gọi là dây chung.

Cho hai đường tròn phân biệt (O; R) và O';R' với RR'. Ta có:

+ Nếu OO' > R + R'  thì hai đường tròn (O; R) và (O'; R') ở ngoài nhau.

+ Nếu OO' < R - R'  thì đường tròn (O; R) đựng đường tròn (O'; R')

+ Nếu OO' = R + R'   thì hai đường tròn (O; R) và (O'; R')  tiếp xúc ngoài.

+ Nếu OO' = R - R'   thì hai đường tròn (O; R) và (O'; R') tiếp xúc trong.

+ Nếu R - R' < OO' < R + R' thì hai đường tròn (O; R) và (O'; R')  cắt nhau.

Chú ý:

Nếu OO' = 0 thì O trùng với O' Hai đường tròn có tâm trùng nhau gọi là hai đường tròn đồng tâm.

Nhận xét:

Bảng tóm tắt vị trí tương đối của hai đường tròn phân biệt (O; R) và (O'; R') với RR':

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

5. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Định nghĩa

Nếu đường thẳng a và đường tròn (O):

Không có điểm chung thì ta nói a và (O) không giao nhau.

Có duy nhất một điểm chung C thì ta nói a tiếp xúc với (O) tại C, khi đó a là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại C và C là tiếp điểm.

Có hai điểm chung A, B thì ta nói a cắt (O), a là cát tuyến của đường tròn (O) và A, B là hai giao điểm.

Nhận xét: Cho đường tròn (O; R). Gọi d là khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a. Ta có kết quả sau:

Đường thẳng a và đường tròn (O; R) không giao nhau khi d > R.

Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O; R) khi d = R.

Đường thẳng a cắt đường tròn (O; R) khi d < R.

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

6. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn khi nó đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.

Chú ý: Ta có các tính chất của tiếp tuyến như sau:

Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.

Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến tiếp tuyến luôn bằng bán kính của đường tròn đó.

7. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Định lí: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:

Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.

8. Góc ở tâm

Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn.

9. Cung, số đo cung

Cung:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Mỗi phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm A, B trên đường tròn gọi là một cung AB, kí hiệu là AB.

Chú ý:

Trong hình trên, ta nói góc ở tâm AOB^ chắn cung AnB hay cung AnB bị chắn bởi góc ở tâm AOB^.

Khi 0°<AOB^<180°,  để phân biệt hai cung có chung các mút là A và B, ta gọi AnB  (cung nằm trong góc AOB^ ) là cung nhỏ và AmB  là cung lớn.

Khi AB là đường kính thì gọi cung AB là cung nửa đường tròn.

Khi nói “góc ở tâm AOB^ chắn cung AB” thì ta hiểu là góc ở tâm chắn cung nhỏ AB.

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Nếu EF là đường kính thì mỗi cung EF là một nửa đường tròn. Góc bẹt EOF^ chắn nửa đường tròn.

Số đo cung:

Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai đầu mút với cung lớn.

Số đo của cung nửa đường tròn bằng 180°.

Số đo của cung AB được kí hiệu là sđAB.

Trên đường tròn (O), cho B là một điểm nằm trên cung AC. Ta nói điểm B chia cung AC thành hai cung AB,BC. Ta có: sđAC=sđAB+sđBC.

Chú ý:

Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 180°, cung lớn có số đo lớn hơn 180°. Cung nửa đường tròn có số đo 180°.

Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có cung không với số đo 0° và cung cả đường tròn có số đo 360°.

Một cung có số đo n° thường được gọi tắt là cung n°.

Trong một đường tròn, hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.

10. Góc nội tiếp

a) Nhận biết góc nội tiếp:

Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn.

b) Số đo góc nội tiếp:

Định lí: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.

Chú ý: Trong một đường tròn:

Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.

Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.

Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90° có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.

Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

11. Độ dài cung tròn

Người ta chứng minh được tỉ số giữa chu vi và đường kính của một đường tròn luôn bằng một số không đổi gọi là π (ta thường lấy π ≈ 3,14 hoặc lấy π theo máy tính).

Độ dài của cung tỉ lệ thuận với số đo của chúng.

Ta có công thức tính chu vi C của đường tròn là: C = πd = 2πR, trong đó d là đường kính và R là bán kính.

Trên đường tròn bán kính R, độ dài của một cung có số đo n° được tính theo công thức: l=πRn180.

12. Hình quạt tròn

Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó.

Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung n° được tính theo công thức: S=πR2n360.

Chú ý:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Hình quạt tròn giới hạn bởi hai bán kính OA, OB và cung tròn AmB được gọi là hình quạt tròn OAmB hoặc hình quạt tròn OAB.

Người ta chứng minh được diện tích hình quạt tròn tỉ lệ thuận với số đo của cung ứng với nó.

13. Hình vành khuyên

Cho hai đường tròn đồng tâm (O; R) và (O; r) với R > r. Hình vành khuyên là phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R).

Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) được tính bởi công thức: S=πR2r2.

Bài tập ôn tập Chương 5

Bài 1. Nếu tứ giác ABCD là một tứ giác nội tiếp đường tròn. Chọn khẳng định sai.

A.BAD^+BCD^=180°;

B. ABD^=ACD^;

C. Tổng 4 góc là 360°;

D. ADB^=DAC^.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Xét đường tròn (O) có:

BAD^+BCD^=180° (tổng hai góc đối)

ABD^=ACD^ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD )

A^+B^+C^+D^=360° (tổng 4 góc trong tứ giác).

Bài 2. Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung 45° là

A. πR2;

B. πR22;

C. πR24;

D. πR28.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung 45° là:

S=πR2n360=π.R2.45360=πR28.

Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung 45° là πR28.

Bài 3. Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi đường tròn (O; 1 cm) và (O; 3 cm) là

A. 10 cm2;

B. 8 cm2;

C. 8π cm2;

D. 10π cm2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi đường tròn (O; 1 cm) và (O; 3 cm) là:

S=πR2r2=π3212=8π (cm2).

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A. Xác định tâm và bán kính đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Gọi M là trung điểm của BC.

Ta có AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên AM=BC2.

Suy ra MA=MB=MC=BC2.

Vậy đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC có tâm là điểm M và bán kính R=BC2.

Bài 5. Cho đường tròn (O), bán kính 8 cm và ba điểm A, B, C thỏa mãn OA = 5 cm, OB = 3 cm, OC = 8 cm. Hãy cho biết mỗi điểm A, B, C nằm trong, nằm trên hay nằm ngoài đường tròn (O).

Hướng dẫn giải

Xét đường tròn (O) có bán kính R = 8 cm.

+ Ta có OA = 5 cm < R suy ra điểm A nằm trong đường tròn (O).

+ Ta có OB = 3 cm < R suy ra điểm B nằm trong đường tròn (O).

+ Ta có OC = 8 cm = R suy ra điểm C nằm trên đường tròn (O).

Bài 6. Cho hai đường tròn (O; 3 cm) và (A; 2 cm) cắt nhau tại B, C, điểm A nằm trên đường tròn tâm O.

a) Vẽ đường tròn (B; 3 cm);

b) Đường tròn (B; 3 cm) có đi qua hai điểm O và A không? Vì sao?

Hướng dẫn giải

a) Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

b) Đường tròn (O) và đường tròn (A) cắt nhau tại B, C suy ra điểm B nằm trên đường tròn (O) và đường tròn (A). Do đó bán kính của đường tròn (O) là OB = 3 cm.

Xét đường tròn (B) có bán kính là 3 cm mà OB = 3 cm, suy ra đường tròn (B) có đi qua điểm O.

Ta có điểm B nằm trên đường tròn (A) nên AB = 2 cm.

Vì AB < 3 cm suy ra điểm A nằm trong đường tròn (B). Do đó đường tròn (B) không đi qua điểm A.

Bài 7. Xác định vị trí tương đối của (O; R) và (O'; R') trong mỗi trường hợp sau:

a) OO' = 3;  R = 7; R' = 2

b) OO'= 10; R = 9;R' = 3

Hướng dẫn giải

a) Ta có 3 < 7 – 2 nên  suy ra đường tròn (O; R) đựng đường tròn (O'; R')

b) Ta có 9 – 3 < 10 < 9 + 3 nên R - R' < OO' < R + R' suy ra hai đường tròn (O; R) và (O'; R')  cắt nhau.

Bài 8. Trong hình sau, AB = 6, BC = 6, AC = 10 và BC là đường kính của đường tròn (O). Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Ta có: AB = 6, BC = 8, AC = 10 suy ra AC2 = AB2 + BC2 nên tam giác ABC vuông tại B hay ABC^=90°.  Suy ra AB ⊥ BC.

Mà O ∈ BC nên AB ⊥ BO.

Vậy AB đi qua B (B ∈ (O)) và AB ⊥ BO = R nên AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Bài 9. Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ điểm A nằm ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn tâm O với B, C là tiếp điểm.

a) Chứng minh AO là đường trung trực của BC;

b) Kẻ đường kính CD của (O). Chứng minh BD song song với AO;

c) Kẻ OM vuông góc với OB (M thuộc AC). Chứng minh MO = MA.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

a) Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O) suy ra AC = AB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Suy ra A thuộc đường trung trực của BC.

Mặt khác OA = OB (cùng bằng bán kính) suy ra O thuộc đường trung trực của BC.

Do đó AO là đường trung trực của BC.

b) Vì BO là đường trung tuyến của ∆DBC, BO=12CD.

Suy ra ∆DBC vuông tại B hay BD ⊥ BC.

Mặt khác AO ⊥ BC (do AO là trung trực của BC) suy ra AO // BD.

c) Vì OM ⊥ OB suy ra MOA^+AOB^=90°.  (1)

Ta có MAO^=BAO^  (vì A là giao điểm của hai tiếp tuyến chung của (O)).

OAB^+AOB^=90°  suy ra MAO^+AOB^=90°.  (2)

Từ (1) và (2) suy ra MAO^=MOA^  suy ra ∆AMO cân tại M hay MA = MO.

Bài 10. Cho đường tròn (O; R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn (O), vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là tiếp điểm) sao cho AMO^=30°.

a) Chứng minh MO = 2R;

b) Tính AB theo R.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

a) Xét ∆OAM có

Ta có sinAMO^=OAOM=sin30°=12  suy ra OM = 2R.

b) Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) suy ra MA = MB.

Mà MO là tia phân giác của góc AMB^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Suy ra ∆MAB cân tại M, AMB^=2AMO^=60°.

Do đó AMB là tam giác đều, suy ra AB = AM.

Xét ∆OAM có OAM^=90° suy ra AM2 = OM2 – OA2 (theo định lí Pythagore).

Vậy AM=R3=AB.

Bài 11. Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ góc ở tâm AOC^=50° với C nằm trên (O). Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB.

a) Tính số đo cung nhỏ BE;

b) Tính số đo cung CBE.  Từ đó suy ra ba điểm C, O, E thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

a) Xét đường tròn (O) có: AB ⊥ CD và AB là đường kính.

Suy ra AB cắt CD tại trung điểm CD mà DE // AB nên DE ⊥ CD.

Do đó ∆CDE vuông tại D mà C, D, E đều nằm trên đường tròn (O).

Suy ra CE là đường kính của đường tròn (O).

Ta có: AB cắt CE tại O suy ra AOC^=BOE^=50°  (hai góc đối đỉnh).

Vậy sđBE=BOE^=50°.

b) Vì CE là đường kính nên sđCBE=180°.

Suy ra ba điểm C, O, E thẳng hàng.

Bài 12. Xác định số đo các cung  AB,BC,CAtrong mỗi hình vẽ sau.

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Xét tam giác ABC, ta có:

BAC^=180°CBA^ACB^=180°60°40°=80°.

sđBC=2BAC^=2.80°=160° (vì BCBAC^  cùng chắn cung BC).

sđAB=2ACB^=2.40°=80° (vì AB và ACB^ cùng chắn cung AB).

sđAC=2ABC^=2.60°=120° (vì ACABC^  cùng chắn cung AC).

b) Ta có sđBC và góc ở tâm BOC^ cùng chắn cung BC suy ra sđBC=BOC^=140°.

Xét ∆OAB có OA = OB = R suy ra ∆OAB cân tại O.

Mặt khác OBA^=40° nên AOB^=180°2OBA^=180°2.40°=100°.

Ta có sđAB=AOB^=100° (vì ABAOB^ cùng chắn cung AB).

Suy ra sđAC=360°sđABsđBC=360°100°140°=120°.

Bài 13. Tính độ dài các cung 60°; 90°; 150° của đường tròn (O; 5 cm) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Hướng dẫn giải

Cung 60°, bán kính R = 5 cm có độ dài là: l=πRn180=π.5.60180=5π35,23  (cm).

Cung 90°, bán kính R = 5 cm có độ dài là: l=πRn180=π.5.90180=5π27,85 (cm).

Cung 150°, bán kính R = 5 cm có độ dài là: l=πRn180=π.5.60180=25π613,09

Bài 14. Cho đường tròn (O; 5 cm).

a) Hãy nêu cách vẽ dây AB sao cho khoảng cách từ điểm O đến dây bằng 2,5 cm;

b) Tính độ dài của dây AB trong câu a (làm tròn đến hàng phần trăm);

c) Tính số đo và độ dài của cung nhỏ AB;

d) Tính diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 5 Chân trời sáng tạo

a) Vẽ bán kính OM của đường tròn, trên OM lấy điểm H sao cho OH = 2,5 cm.

Kẻ đoạn thẳng AB vuông góc với OH tại H, cắt đường tròn tại A và B.

Khi đó, ta được dây cung AB cần vẽ.

b) Gọi H là trung điểm của AB.

Xét ∆OAH và ∆OBH có:

OA = OB = R; OH chung; OHA^=OHB^=90°.

Do đó ∆OAH = ∆OBH (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Suy ra AH = BH (hai cạnh tương ứng) và AB = 2AH.

Xét ∆OAH vuông tại H có: AH2 + OH2 = OA2 (định lí Pythagore)

Hay AH2 = OA2 – OH2 = 52 – 2,52 = 18,75.

Suy ra AH=532 (cm) và AB=2.532=538,66 (cm).

Vậy độ dài của dây AB khoảng 8,66 cm.

c) Xét ∆OAH vuông tại H có:

cosAOH^=OHOA=2,55=12 suy ra AOH^=60°.

Mà ∆OAH = ∆OBH suy ra BOH^=AOH^=60°  (hai góc tương ứng)

Suy ra AOB^=BOH^+AOH^=60°+60°=120° và sđAB=120°.

Độ dài cung AB là: 120180.  π  .  5=103π (cm).

Vậy sđAB=120°  và độ dài cung nhỏ AB bằng 103π  cm .

d) Diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB là:

π.52.  120360=25π3 (cm2).

Vậy diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB bằng 25π3 cm2.

Học tốt Chương 5

Các bài học để học tốt Chương 5 Toán lớp 9 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác: