X

Toán 9 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 trang 58 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Với Giải Toán 9 trang 58 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 3 Toán 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 58.

Giải Toán 9 trang 58 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 11 trang 58 Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:

a) x2 = 10;

b) x=8 ;

c) x3 = −0,027;

d) x3=23 .

Lời giải:

Bài 11 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 12 trang 58 Toán 9 Tập 1: Biết rằng 1 < a < 5, rút gọn biểu thức A = a-12 + a - 52

Lời giải:

Vì 1 < a < 5 nên a – 1 > 0 và a – 5 < 0.

Khi đó |a – 1| = a – 1 và |a – 5| = 5 – a.

Ta có A=a12+a52=a1+a5

= a – 1 + 5 – a = 5.

Vậy với 1 < a < 5 thì A = 4.

Bài 13 trang 58 Toán 9 Tập 1: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

Bài 13 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Bài 13 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

c) Với a > 0, a ≠ 1, ta có:

Bài 13 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 14 trang 58 Toán 9 Tập 1: Biết rằng a > 0, b > 0 và ab = 16. Tính giá trị của biểu thức A = a12ba +b3ab

Lời giải:

Bài 14 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 15 trang 58 Toán 9 Tập 1: Tính 3+232323+2.

Lời giải:

Bài 15 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 16 trang 58 Toán 9 Tập 1: Một trục số được vẽ trên lưới ô vuông như Hình 1.

Bài 16 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

a) Đường tròn tâm O bán kính OA cắt trục số tại hai điểm M và N. Hai điểm M và N biểu diễn hai số thực nào?

a) Đường tròn tâm B bán kính BC cắt trục số tại hai điểm P và Q. Hai điểm P và Q biểu diễn hai số thực nào?

Lời giải:

a) Ta có OA=32+12=10  (áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông).

Đường tròn tâm O bán kính OA cắt trục số tại hai điểm M và N nên OA, OM, ON đều là bán kính của đường tròn tâm O hay OM=ON=OA=10.

Trong Hình 1, điểm M nằm bên trái gốc tọa độ, điểm N nằm bên phải gốc tọa độ.

Do đó, điểm M biểu diễn số thực 10  điểm N biểu diễn số thực 10 .

Vậy hai điểm M và N biểu diễn hai số thực lần lượt là 10   10 .

b) Ta có BC=12+12=2  (áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông).

Đường tròn tâm B bán kính BC cắt trục số tại hai điểm P và Q nên BC, BP, BQ đều là bán kính của đường tròn tâm B hay BC=BP=BQ=2 .

Trong Hình 1:

• Điểm B biểu diễn số 6.

• Điểm P nằm bên phải điểm B nên điểm P biểu diễn số thực 62

• Điểm Q nằm bên trái điểm B nên điểm Q biểu diễn số thực 6+2 .

Vậy hai điểm P và Q biểu diễn hai số thực lần lượt là 626+2

Bài 17 trang 58 Toán 9 Tập 1: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài  12 cm chiều rộng 8cm chiều cao 6 cmnhư Hình 2

Bài 17 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

a) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

12  .  8  .  6=12  .  8  .  6=36  .  16=24   cm3.

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 24 cm3.

b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

212+8  .  6=272+48=262+43=122+83   cm2

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 122+83   cm2

Bài 18 trang 58 Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:

Bài 18 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Với a > 0, ta có:

Bài 18 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

b) Với a ≥ 0, a ≠ 1, ta có:

Bài 18 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 19 trang 58 Toán 9 Tập 1: Cho biểu thức  P=1a+a1a+1:a1a+2a+1với a > 0, a ≠ 1.

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Tính giá trị của P khi a = 0,25.

Lời giải:

a) Với a > 0, a ≠ 1, ta có:

Bài 19 trang 58 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

b) Khi a = 0,25 (TMĐK), ta có:

P=0,25+10,25=0,5+10,5=3.

Vậy khi a = 0,25 thì P = −3.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 3 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: