X

Toán 9 Kết nối tri thức

Bài 5.36 trang 112 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1


Cho đường tròn (O) đường kính BC và điểm A (khác B và C).

Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 5 - Kết nối tri thức

Bài 5.36 trang 112 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O) đường kính BC và điểm A (khác B và C).

a) Chứng minh rằng nếu A nằm trên (O) thì ABC là một tam giác vuông; ngược lại, nếu ABC là tam giác vuông tại A thì nằm trên (O).

b) Giả sử A là một trong hai giao điểm của đường tròn (B; BO) với đường tròn (O). Tính các góc của tam giác ABC.

c) Với cùng giả thiết câu b), tính độ dài cung AC và diện tích hình quạt nằm trong (O) giới hạn bởi các bán kính OA và OC, biết rằng BC = 6 cm.

Lời giải:

a)

Bài 5.36 trang 112 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1

Vì điểm A nằm trên đường tròn tâm O nên AO = BO = CO.

Tam giác ABC có AO là đường trung tuyến ứng với cạnh BC và AO=12BC  nên tam giác ABC vuông tại A.

Chiều ngược lại: Nếu tam giác ABC vuông tại A, gọi O là trung điểm của cạnh huyền BC thì ta có AO = BO = CO (tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông).

Từ đó ta có A, B, C thuộc đường tròn tâm O.

b)

Bài 5.36 trang 112 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1

Vì điểm A là giao điểm của hai đường tròn (O) và (B) nên A thuộc (O) đường kính BC nên tam giác BAC vuông tại A.

Tam giác ABO có AB = BO = AO nên tam giác ABO đều suy ra

ABO^=AOB^=BAO^=60°.

Tam giác ABC vuông tại A nên B^+C^=90° .

Suy ra C^=90°B^=90°60°=30°.

c) Ta có: AOB^+AOC^=180°  (hai góc kề bù)

Suy ra AOC^=180°AOB^=180°60°=120°.

Đường kính BC = 6 cm nên bán kính đường tròn (O) là: 6 : 2 = 3 (cm).

Độ dài cung AC là: 2π3120360=2π  (cm) .

Diện tích phần quạt chứa OA, OC là: πR2120360=32π120360=3π  cm2.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: