Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11 có đáp án năm 2024
Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11 có đáp án năm 2024
Với bộ Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11 có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Giáo dục công dân lớp 11.
Câu 1: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số vừa.
B. Tốc độ tăng dân số chậm.
C. Chất lượng dân số cao.
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
Đáp án:
Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh, kết quả giảm sinh chưa thật vững chắc, chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
→ gây ra nhiều khó khăn to lớn đối với đất nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Phân bố dân cư hợp lí.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Nâng cao chất lượng dân số.
Đáp án:
Mở rộng thị trường lao động là phương hướng giải quyết chính sách giải quyết việc làm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện phương hướng để thực hiện chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
Đáp án:
Để nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội, ta cần làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phải biến rộng rãi các chủ trương, biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số là vì
A. Quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc.
D. Chất lượng dân số cao.
Đáp án:
Hiện nay, tuy đã giảm được mức sinh, nhận thức về dân số - kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng lên nhưng quy mô dân số còn lớn, vì vậy cần giảm tốc độ gia tăng dân số để ổn định vấn đề dân số.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
Đáp án:
Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần nâng cao chất lượng sân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án:
Mỗi công dân có trách nhiệm nghiêm túc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, đồng thời thực hiện tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh thực hiện chính sách dân số.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Hành vi nào dưới đây chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
Đáp án:
Mỗi công dân cần nghiêm túc thực hiện chính sách dân số. Việc sinh nhiều con khiến dân số tăng nhanh, gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
Đáp án:
Gần đây, chính phủ đã ban hành những chính sách nhằm tạo ra được nhiều việc làm mới. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn là vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Nội dung nào không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
Đáp án:
Xem lại mục tiêu và phương hướng cơ bản để giải quyết việc làm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
Đáp án:
Để giải quyết vấn đề việc làm, Đảng và Nhà nước ta đặt mục tiêu tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Đâu là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường lao động.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
Đáp án:
Để tạo nhiều việc làm mới với chất lượng ngày càng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, Đảng và Nhà nước khuyến khích công dân làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề, khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Để thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm, công dân cần
A. Kiên quyết bám trụ ở thành phố, không chịu đi các tỉnh xa.
B. Làm giàu bằng bất kì cách nào.
C. Tích cực tham gia lao động sản xuất, gia tăng thu nhập.
D. Sinh nhiều con cho vui cửa vui nhà.
Đáp án:
Để thực hiện tốt chính sách dân số và giải quyết việc làm, mỗi công dân cần tích cực tham gia lao động sản xuất, chủ động tìm kiếm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Anh X nhà hàng xóm sắp đi xuất khẩu lao động. Trong cuộc nói chuyện, thấy anh X có ý định sẽ bỏ trốn ra ngoài tìm việc làm chui để kiếm thu nhập cao hơn, em sẽ làm gì?
A. Ý kiến của anh X không đúng nhưng là việc cá nhân nên không quan tâm.
B. Ủng hộ ý kiến của anh vì đã biết chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu nhập.
C. Khen ngợi vì việc làm ấy sẽ giúp làm giảm gánh nặng cho gia đình.
D. Không đồng tình, giải thích và khuyên anh không nên làm như vậy.
Đáp án:
Việc công nhân xuất khẩu lao động bỏ trốn ra ngoài làm chui là hành vi vi phạm pháp luật, vừa tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro, vừa làm xấu đi hình ảnh của người lao động Việt Nam, ảnh hưởng đến những vấn đề hợp tác khác, vì vậy nên giải thích và khuyên anh X không nên làm như vậy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Bạn T rất tự hào và có ý định tiếp nối, phát triển nghề đan mây truyền thống của gia đình sau khi tốt nghiệp THPT nhưng cha mẹ T lại không đồng ý. Cha mẹ T muốn bạn theo học ngành kế toán, sau này ở lại thành phố làm việc nhẹ lương cao. Theo em, T nên làm thế nào?
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố.
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ.
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng.
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ.
Đáp án:
Nhà nước khuyến khích công dân làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề, khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên. Vì vậy, nếu có đam mê, bạn T nên vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ, để được bố mẹ ủng hộ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Mỗi công dân cần tích cực nâng cao tri thức, rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp để
A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập.
B. Tạo nhiều việc làm cho người khác.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm.
Đáp án:
Mỗi công dân cần tích cực nâng cao tri thức, rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp để nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
Đáp án cần chọn là: A