Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Công dân với các quyền dân chủ (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Công dân với các quyền dân chủ Giáo dục công dân 12 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Giáo dục công dân 12 giúp các bạn học tốt môn Giáo dục công dân hơn.
Câu hỏi trắc nghiệm Công dân với các quyền dân chủ (có đáp án)
Câu 1:
Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên S thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Trường hợp này, nhân viên S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Công khai.
B. Ủy quyền.
C. Thụ động.
D. Trực tiếp.
Câu 2:
Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.
B. Trực tiếp.
C. Phổ thông.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 3:
Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và anh T nghe. Vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anh T nhắn tin tổng tiền D. Vợ chồng chị A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bình đẳng.
B. Trực tiếp.
c. Phổ thông.
D.Bỏ phiếu kín.
Câu 4:
Chị H đã gỉúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T và chị H.
B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S.
D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu 5:
Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tham gia bầu cử được. Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tố trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo công C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Ông T, công C và vợ ông K.
B. Ông T và vợ ông K.
C. Ông T và ông C.
D. Ông C và vợ ông K.
Câu 6:
Sau ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, một số bạn học sinh lớp 12 ( đã đủ 18 tuổi) đến trường với niềm tự hào rất lớn trước các em lớp dưới vì lần đầu tiên thực hiện quyền bầu cử của công dân, A hãnh diện khoe. “ Tớ không chỉ có một lá phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ tín nhiệm cao nên giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn”. Việc làm đó của A đã vi phạm đến những nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín.
B. Nguyên tắc bình đẳng, trực tiếp.
C. Nguyên tắc bình đẳng, bỏ phiếu kín.
D. Nguyên tắc phổ thông, trực tiếp.
Câu 7:
Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Chị A, cụ K và anh C.
B. Anh B và anh C.
C. Chị A và cụ K.
D. Çhị A, anh B và anh C.
Câu 8:
Tại một điểm bầu cử đại biểu Hộị đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh N và chị H.
B. Anh T và chị H.
C. Anh T, chị H và anh N.
D. Anh T và anh N.
Câu 9:
Tại một điểm bầu cử đạỉ biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thù của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những aỉ dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp ?
A. Anh T và anh N.
B. Anh T, chị H và anh N.
C. Anh N và chị H.
D. Anh T và chị H.
Câu 10:
Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ Q là người không biết chữ, ông B tổ trưởng tổ bầu cử đã phân công anh T giúp cụ viết phiếu bầu theo ý của cụ. Phát hiện chị H và chồng là anh A bàn bạc, thống nhât rồi cùng viết hai phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến cùa riêng mình, nhưng chị H vẫn bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị H, ông B và anh T.
B. Anh T, anh A và chị H.
C. Anh A, chị H và cụ Q.
D. Anh A, chị H và ông B.
Câu 11:
Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh P đang bị tạm giam để điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh P bỏ phiếu. Anh P đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Ủy quyền.
B. Trực tiếp.
C. Đại diện.
D. Công khai.
Câu 12:
Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông H bàn bạc vởi chị N và thống nhất cùng viết phiếu bầu với nội dung giống nhau. Phát hiện sự vỉệc, với sự chứng kiến của ông M, anh T đề nghị chị N cần chủ động bầu theo ý của mình. Tuy nhiên, chị N vẫn bỏ phiếu của chị và của ông H vào hòm phiêu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Chị N, ông H và ông M.
B. Chị N và ông M.
C. Chị N và ông H.
D. Chị N, ông H và anh T.
Câu 13:
Trong cuộc họp bầu tổ trưởng tổ dân phố, thấy chị H lựa chọn ông K là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh I chồng chị H sửa lại phiếu bầu của vợ, Nhân tiện, cụ G nhờ anh I viết hộ phiếu bầu cho ông K vì cụ không biết chữ nên anh I đã gạch luôn tên ông K. Những ai dưới đây thực hiện đúng quyền bầu cử của công dân?
A. Chị H, cụ G.
B. Cụ G, ông K.
C. Chị H và ông K.
D. Chị B và anh I.
Câu 14:
Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ phiếu bầu hộ mình. Trường hợp này, anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Tập trung.
B. Phổ thông.
C. Dân chủ.
D. Trực tiếp.
Câu 15:
Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, T và M nằm trong ban thư kí đã có hành vi gian lận để khai khống phiếu bầu cho người thân của mình. Phát hiện việc đó, H đã khuyên T không nên làm như vậy vì đó là hành vi trái pháp luật, nhưng T vẫn kiên quyết làm theo ý mình. Cuối cùng, người thân của T đã trúng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp luật về nguyên tắc bầu cử?
A. T và M.
B. H, T, M.
C. H và T.
D. H và M.
Câu 16:
Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợị ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Trong trường hợp này, anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thống.
B. Trực tiếp.
C. Ủy quyền.
D. Gián tiếp.
Câu 17:
Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
A. Chị N và cụ P.
B. Chị N, cụ P và chị C.
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.
D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu 18:
Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp tại điểm bầu cử A, sau khi có lời nhờ anh H là người hàng xóm bỏ phiếu thay cho chị gái V của mình đang bận việc gia đình, anh T luôn đứng cạnh anh H theo dõi, giám sát. Nể anh T, anh H buộc phải đồng ý. Ông D tổ trưởng tổ bầu cír biết chuyện nhưng đang viết hộ và bỏ phiếu giúp bà P là người không biết chữ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cừ nên ông D bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị V, bà P.
B. Anh H, anh T, chị V, ông D, bà P.
C. Anh H, ông D và bà P.
D. Bà P.
Câu 19:
Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu. Chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chồng chị A, anh D và anh H.
B. Vợ chồng chị A và anh D.
C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.
D. Chị A, anh D và H.
Câu 20:
Chị H giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T, chị H và nhân viên.
B. Chị H và nhân viên S.
C. Chị H, cụ M và nhân vîên S.
D. Anh T và chị H.
Câu 21:
Trong cuộc họp bầu tổ trưởng tổ dân phố, thấy chị H lựa chọn ông K là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh I chồng chị H sửa lại phiếu bầu của vợ. Nhân tiện cụ G nhờ anh I viểt phiếu hộ phiếu bầu cho ông K vì cụ không biết chữ anh I đã gạch luôn tên ông K. Những ai dưới đây thực hiện đúng quyền bầu cử của công dân?
A. Anh T, Chị H, cụ G.
B, Cụ G, ông K.
C. Chị H và ông K.
D. Chị B và anh I.
Câu 22:
Trong quá trình bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp tại điểm bầu cử A, sau khi có lời nhờ anh H là người hàng xóm bỏ phiếu thay cho chị gái V của mình đang bận việc gia đình, anh T luôn đứng cạnh anh H theo dõi, giám sát. Nể anh T, anh H buộc phải đồng ý. ông D tổ trưởng tổ bầu cử biết chuyện nhưng đang viết hộ và bỏ phiếu giúp bà P là người không biết chữ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông D đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh H, chị V, ông D.
B. Anh H, anh T, chị V.
C. Anh H, ông D, bà P.
D. Anh H, anh T, chị V, ông D, bà P.
Câu 23:
Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khọản tiền lớn. Trong đợt bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ chồng anh X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỉnh đẳng.
B. Trực tiếp.
C. Phổ thông.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 1:
Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Chủ tịch xã và ông K.
B. Người dân xã X và ông K.
C. Chủ tịch và người dân xã X.
D. Kế toán M, ông K và người dân xã X.
Câu 2:
Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân giám sát và kiểm tra.
B. Dân bàn và quyết định.
C. Dân thảo luận và đóng góp ý kiến .
D. Dân hiểu và đồng tình.
Câu 3:
Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán thành ý kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Ông N, chị M và chị S.
B. Chị K, Chị S, chị M và bà Q.
C. Chị K, bà Q, ông N và chị M.
D. Chị K, chị M và ông N.
Câu 4:
Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư ký cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
A. Ông A và chị G.
B. Ông A, chị K, chị G và bà M.
C. Ông A và chị K.
D. Ông A, chị K và chị G.
Câu 5:
Ông B chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Chị M, anh H và anh T.
B. Chị M, anh K và ông B.
C. Chị M, anh H và ông B.
D. Anh H, anh K, anh T.
Câu 6:
Anh K chủ tịch xã cố ý không gửi giấy mời họp cho bà A mặc dù bà A có tên trong danh sách họp bàn về phương án xây dựng đường liên thôn. Mặc dù vậy, cô N là thư ký cuộc họp đã ghi vào biên bản nội dung bà A có ý kiến ủng hộ mọi quan điểm của anh K. Phát hiện điều này, anh M đã lớn tiếng phê phán nên bị anh P là phó chủ tịch ngắt lời và đuổi ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Anh P, anh M và cô N.
B. Anh K, cô N và anh P.
C. Anh K, cô N và anh M.
D. Anh K, anh P và anh M.
Câu 7:
Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp của cơ quan A, dù không muốn anh B vẫn phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của ông A trưởng phòng nhân sự về vấn đề khen thưởng. Vô tình được chị M thông tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ông B nên khi anh A đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh A phải dừng ý kiến. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông B và anh A.
B. Ông B và anh D.
C. Ông B, chị M và anh D.
D. Ông B, anh A và anh D.
Câu 8:
Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nông dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp luật về quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Anh M.
B. Chủ tịch xã.
C. Chủ tịch xã và anh M.
D. Anh M và T.
Câu 9:
Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây?
A. ã hội
B. Cơ sở.
C. Văn hóa.
D. Cả nước.
Câu 10:
Hội đồng nhân dân xã B tổ chức họp để đánh giá hoạt động định kỳ của UBND và cán bộ công chức của xã, thông qua cuộc họp này nhiều vấn đề về giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân được làm sáng tỏ. Theo Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì hoạt động nói trên của Hội đồng nhân dân xã B thuộc những việc nhân dân
A. phải được thông báo để biết và thực hiện.
B. được tham gia ý kiến trước khi xã quyết định.
C. bàn và quyết định trực tiếp.
D. ở xã giám sát, kiểm tra.
Câu 11:
Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng mặt bằng thôn A, nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã cố ý không gửi giấy mời cho ông H. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định thay mặt cho Hội phụ nữ xã đề xuất về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ ly hôn nếu vợ không chịu nghe lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Chủ tịch xã và ông H.
B. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H.
C. Vợ ông H và chủ tịch xã.
D. Vợ chồng ông H.
Câu 12:
Trong cuộc họp khu dân cư X, biết anh A bất bình với ý kiến áp đặt của tổ trưởng dân phố, Anh B ngồi cạnh khuyên anh A nên thể hiện chính kiến cá nhân. Thấy anh A vẫn im lặng vì sợ mất lòng tổ trưởng nên anh B đã đứng lên thẳng thắn phê bình anh A, đồng thời bày tỏ toàn bộ quan điểm của mình. Trường hợp này, anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận.
B. Cung cấp thông tin.
C. Khiếu nại, tố cáo.
D. Kiểm tra, giám sát.
Câu 13:
Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền công khai minh bạch.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 14:
Trong cuộc họp tại thôn A bàn về việc đóng góp để xây dựng nhà văn hóa của thôn.Có rất nhiều ý kiến khác nhau: Trưởng thôn A quy định, mỗi hộ trong thôn phải nộp 1 000 000 đồng. Bà B thì cho rằng nên thu mỗi hộ 500 000 đồng. Anh D thì có ý kiến ai cò tiền thì nộp tiền, còn không thì quy ra ngày công lao động. Chị H cho rằng trưởng thôn là người đứng đầu, vậy cứ theo quyết định của người đứng đầu mà làm. Trong trường hợp này, ý kiến của ai không đúng với nội dung về quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Trưởng thôn X.
B. Bà B và anh D.
C. Trưởng thôn X và chị H.
D. Chị H.
Câu 15:
UBND xã X tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây nhà sinh hoạt cộng đồng là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân bàn.
B. Dân hiểu.
C. Dân giám sát.
D. Dân kiểm tra.
Câu 16:
Bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã. Trong trường hợp trên, bác H đã thể hiện dân chủ theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân giám sát và kiểm tra.
B. Dân biết và thực hiện.
C. Dân bàn và quyết định.
D. Dân xây dựng và quản lý.
Câu 17:
Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng anh T chỉ là nông dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp trên, chủ tịch xã đã vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quản lý nhà nước.
B. Độc lập phán quyết.
C. Tự do ngôn luận .
D. Xử lý thông tin.
Câu 18:
Trong đợt tiếp xúc cử tri thành phố Z, ông E đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổ nhiệm nhân sự. Ông E đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quản lý nhà nước.
B. Độc lập phán quyết.
C. Tự do ngôn luận .
D. Xử lý thông tin.
Câu 1:
Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viênT đưa điện thoại của anh cho sinh viên K quay video. Sau đó nhân viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. anh B, sinh viên K và T.
B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.
Câu 2:
Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Trường hợp này, nhân viên Z vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Kiến nghị.
B. Đàm phán.
C. Tố cáo.
D. Khiếu nại.
Câu 3:
Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám đốc X chấp nhận. Vì thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn. Trường hợp này, chị M nên sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Phản biện.
B. Kháng nghị.
C. Tố cáo.
D. Khiếu nại.
Câu 4:
Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh 3 triệu đồng để bỏ qua lỗi khi chị A điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí cua chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Anh B và anh D.
B. Anh D, chị A và anh K.
C. Anh B, chị A và anh D .
D. Anh B và chị A.
Câu 5:
Thấy vợ mình là chị M bị ông T giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và phải đưa 5 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa tố cáo?
A. Ông T, anh H và anh K.
B. Ông T, Anh H, anh K và anh N.
C. Anh H và anh K.
D. Ông T và anh H.
Câu 6:
Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K giám đốc Sở X. Anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã ký quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Chị T, ông K và anh N.
B. Chị T, ông K, anh P và anh N.
C. Chị T, ông K và anh P.
D. Chị T và ông K.
Câu 7:
Được chị M đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút 200 triệu đồng của cơ quan X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện ông G là Giám đốc Sở X đã ký quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xã và đưa anh T vào thay thế vị trí của chị M sau khi nhận của anh này 100 triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã có ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Trong trường hợp này, những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Chị N và ông G.
B. Chị N, ông G và anh T.
C. Chị N và chị K.
D. Chị M, ông G và anh T.
Câu 8:
Do phải đi làm ăn xa nên chị A đã gửi cháu V vừa tròn 16 tuổi, nhờ gia đình anh họ tên T chăm sóc và nói sẽ gửi tiền nhờ anh T nuôi cháu V ăn học. Vợ chồng anh T đã chiếm đoạt số tiền chị A gửi về còn bắt cháu V phải nghỉ học và đi làm nhân viên cho quán karaoke X. Một lần đang dọn dẹp phòng hát, cháu V đã bị anh H giở trò đồi bại. Hoảng sợ V đã lấy chai rượu đập vào người anh H làm anh H bị thương. Hành vi của ai cần bị tố cáo?
A. Vợ chồng anh T.
B. Chủ quán X và anh H.
C. Vợ chồng anh T và anh H.
D. Cháu V.
Câu 9:
Sau khi được N - hạt trưởng hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ, Anh K đã đôi lần bắt gặp N nhận tiền của H để tiếp tay cho H và đồng bọn vào khai thác gỗ tại rừng nguyên sinh. Anh K kể chuyện này cho vợ nghe còn đưa ra cả bằng chứng cho vợ xem. Vợ anh K đã gọi điện và tống tiền hạt trưởng kiểm lâm X. Những ai cần bị tố cáo?
A. Vợ chồng K, N, H.
B. Hạt trưởng N.
C. Vợ K, N, H.
D. H và đồng bọn.
Câu 10:
Do con ốm, chị H đi muộn mất 30 phút mà không kịp xin phép. Giám đốc công ty đã kỷ luật chị với hình thức buộc thôi việc. Chị H đã làm đơn gửi tới ông Giám đốc đề nghị xem xét lại vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích của mình. Trong trường hợp này, chị H nên làm đơn nào sau đây để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Đơn tố cáo.
B. Đơn khiếu nại.
C. Đơn phản đối.
D. Đơn trình bày.
Câu 11:
Hôm trước trên đường đi học về N nhìn thấy anh T và K đang điều khiển 1 chiếc xe tải chở các loại động vật quý hiếm bị chú cảnh sát giao thông P giữ lại. Anh T dúi vào tay chú cảnh sát một phong bì tiền và được chú cho đi. Trong trường hợp này, theo quy định của pháp luật ai là người cần bị tố cáo?
A. Cảnh sát giao thông P.
B. Anh T, K, cảnh sát giao thông P.
C. Anh T, K.
D. Anh T, cảnh sát giao thông P.
Câu 12:
Đang khai thác trộm gỗ trong rừng, anh T bị hai cán bộ kiểm lâm H và K đi tuần tra phát hiện. Trong lúc cán bộ H lập biên bản thì cán bộ K nhận tiền hối lộ của T và đề nghị cán bộ H bỏ qua chuyện này. Trường hợp này, cán bộ H cần sử dụng quyền nào dưới đây để phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Điều tra.
B. Khiếu nại.
C. Phán quyết.
D. Tố cáo.
Câu 13:
Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X, huyện Y có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng. Trong trường hợp này, ông A cần gửi đơn tố cáo đến đâu?
A. Chủ tịch UBND xã X.
B. Chủ tịch UBND huyện Y.
C.Viện kiểm sát huyện Y.
D. Công an huyện Y.
Câu 14:
Lò gạch nung truyền thống của ông D, mỗi lần hoạt động khói lò gạch đã ảnh hưởng tới trang trại gia súc của ông H. Trong trường hợp này, để bảo vệ lợi ích của mình ông H cần gửi đơn khiếu nại tới chủ thể nào dưới đây?
A. Chủ tịch xã.
B. Chủ tịch huyện.
C. Trưởng thôn.
D. Ông D.
Câu 15:
Chị M là kế toán của xã Y. Do mâu thuẩn với chủ tịch xã nên chị đã cố ý tạo chứng từ giả để tố ông về tội lạm dụng công quỹ và làm chứng từ giả với cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp này, chị M đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây.
A. Tự do ngôn luận.
B. Khiếu nại.
C. Quản lý.
D. Tố cáo.
Câu 16:
Tháng 10/2011, hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện A là anh K đòi công ty X phải trả cho mình 30 triệu đồng mới làm thủ tục vận chuyển 350m3 gỗ quý nằm trong danh mục cấm. Hai bên gặp nhau tại quán café, anh N (giám đốc công ty X) đưa tiền cho K. Khi K vừa đút túi số tiền 30 triệu đồng thì bị công an bắt quả tang. Những ai dưới đây là người bị tố cáo?
A. Anh N.
B. Hạt kiểm lâm huyện A.
C. Anh K.
D. Anh K và N.
Câu 17:
Bức xức vì vợ mình là chị C bị công ty X sa thải mà không rõ lý do, anh B đã đến gặp ông A là giám đốc công ty X để hỏi thì bị bà P là phó giám đốc chửi bới, nói những lời bịa đặt xúc phạm đến danh dự chị C. Không những vậy anh B còn bị ông H và G là bảo vệ công ty đánh đập. Trường hợp này, những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Ông G, A và bà P.
B. Bà P, ông H và G.
C. Ông H, G và B.
D. Ông A, G và C.
Câu 18:
Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, anh M đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. bức xúc, vợ anh Q thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh M, anh K , vợ anh Q và anh T.
B. Anh M, anh K và anh T.
C. Anh M, vợ anh Q và anh K.
D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q.
Câu 19:
Khi đo đất để cấp sổ đỏ cho nhà ông A, cán bộ địa chính xã vì tư lợi nên đã đo lấn chiếm sang nhà ông N 10 m đất. Gia đình ông N đã gửi đơn lên Chủ tịch UBND xã nhưng không được giải quyết thỏa đáng. Gia đình ông N nên chọn cách nào dưới đây để tiếp tục bảo vệ quyền của mình theo quy định của pháp luật?
A. Khởi kiện vụ án hình sự tại Tòa án nhân dân.
B. Khởi kiện vụ án theo Luật tố tụng hình sự.
C. Đề nghị truy cứu trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện.
D. Kiện ra tòa hành chính theo Luật tố tụng hành chính.
Câu 20:
Gia đình ông Q bị chủ tịch UBND huyện ra quyết định phá dỡ công trình đang xây dựng. Cho rằng quyết định trên là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, gia đình ông Q cần chọn cách giải quyết nào dưới đây theo đúng quy định pháp luật?
A. Tố cáo lên Trưởng công an xã.
B. Tố cáo lên Thanh tra xây dựng huyện.
C. Khiếu nại lên chủ tịch UBND huyện.
D. Khiếu nại lên Bí thư huyện.
Câu 21:
Chị H là giáo viên hợp đồng của trường THPT X. Do gia đình có việc bận chị đã viết đơn xin nghỉ làm 5 ngày và đã được Hiệu trưởng nhà trường đồng ý. Sau 5 ngày nghỉ trở lại làm việc, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà trường với lý do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết định đó làm đơn khiếu nại. Trường hợp này, ai sẽ là người giải quyết khiếu nại lần đầu của chị H?
A. Công đoàn trường THPT X.
B. Giám đốc Sở giáo dục đào tạo tỉnh.
C. Chủ tịch UBND tỉnh.
D. Hiệu trưởng trường THPT X.
Câu 22:
G phát hiện bố có ý định rút tiền của công ty gia đình để mua nhà cho cô H (người tình của bố) đúng lúc chuẩn bị đi du học. G chán nản nên lên kế hoạch và rủ X chặn đường đánh cô H bị thương nặng. Mẹ G lo lắng nên đã đặt cọc 3.000USD cho ông T giám đốc sở giáo dục nhờ chạy học bổng cho con đi du học ở Mỹ. hành vi của người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. G, X và ông T.
B. Mẹ con V, X và ông T.
C. Bố G, cô H, X và ông T.
D. Bố mẹ G, cô H, X và ông T.
Câu 23:
Trong dịp tết nguyên đán vừa qua, xã L triển khai công tác trợ cấp tiền cho người nghèo ăn tết theo quy định của cấp trên. Sẵn có mâu thuẫn cá nhân, ông Q đã vận động bà T, anh S thuộc diện không được trợ cấp đi phát tờ rơi để nói xấu chủ tịch xã L với nội dung chi tiền không đúng đối tượng. Sau đó, Q tự ý lấy điện thoại của con gái để đăng nội dung này lên mạng xã hội. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Bố con ông Q, bà T và anh S.
B. Ông Q, bà T và anh S.
C. Chủ tịch xã L, anh S và bà T.
D. Chủ tịch xã L và bố con ông Q.
Câu 24:
Bà M chuyển quyền quản lý doanh nghiệp cho con trai theo đúng quy định của pháp luật nhưng bị cơ quan chức năng từ chối. Bà M và con cần dựa vào quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Điều tra.
B. Khiếu nại.
C. Phán quyết.
D. Tố cáo.
Câu 1:
Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Từ đủ 18 tuổi.
B. Từ đủ 19 tuổi.
C. Từ đủ 20 tuổi.
D. Từ đủ 21 tuổi.
Câu 2:
Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây ?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Vận động người khác giới thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử.
D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 3:
Phương án nào dưới đây đúng khi bàn đến quyền bầu cử của công dân?
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
B. Ai cũng có quyền bầu cử.
C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được bầu cử.
D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử.
Câu 4:
Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Đủ 21 tuổi.
B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 19 tuổi.
D. Đủ 18 tuổi.
Câu 5:
Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là
A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình.
C. khẩn trương, công khai, minh bạch.
D. phổ biến, rộng rãi, chính xác.
Câu 6:
Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế.
C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.
D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.
Câu 7:
Đối tượng nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.
C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.
D. Người đang đi công tác xa nhà.
Câu 8:
Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện quyền
A. tham gia quản lý nhà nước.
B. tham gia ban hành chính sách kinh tế - xã hội.
C. xây dựng bộ máy nhà nước.
D. tự do ngôn luận.
Câu 9:
Đối tượng nào dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Mọi cá nhân, tổ chức.
B. Chỉ có cá nhân.
C. Những người từ 20 tuổi trở lên.
D. Chỉ những người là công chức nhà nước.
Câu 10:
Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. bình đẳng.
B. phổ thông.
C. công bẳng.
D. dân chủ.
Câu 11:
Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước.
B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dân chủ trong xã hội.
D. tự do ngôn luận.
Câu 12:
Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo?
A. Mọi công dân.
B. Mọi cá nhân, tổ chức.
C. Chỉ những người có thẩm quyền.
D. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước.
Câu 13:
Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ?
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
C. Mọi cơ quan nhà nước.
D. Các cơ quan tư pháp.
Câu 14:
Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Không đồng ý với quyết định kỷ luật của giám đốc cơ quan.
B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.
C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan.
D. Phát hiện một ổ cờ bạc.
Câu 15:
Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.
B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức.
C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.
D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.
Câu 16:
Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bình đẳng.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.
Câu 17:
Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
B. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ.
C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ.
D. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu.
Câu 18:
Trong trường hợp không đồng ý với quyết định kỷ luật của Giám đốc Sở, cán bộ cơ quan có thể làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại quyết định của Giám đốc Sở.
B. Tố cáo với người có thẩm quyền.
C. Nói chuyện đó với nhiều người.
D. Đăng thông tin trên Facebook.
Câu 19:
Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ?
A. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng, xóm.
B. Giữ gìn vệ sinh môi trường.
C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học.
D. Tham gia hoạt động từ thiện.
Câu 20:
Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là
A. mục đích của tố cáo.
B. nguyên tắc của tố cáo.
C. trách nhiệm của người tố cáo.
D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo.
Câu 21:
Việc vận động người khác không bỏ phiếu cho một người là vi phạm quyền nào dưới đây ?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tự do dân chủ.
D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 22:
Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân ?
A. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền dân chủ trong xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 1:
Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu vào hòm phiếu kín là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông.
C. Gián tiếp.
D. Tự nguyện.
Câu 2:
Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Trực tiếp.
B. Tự giác.
C. Bình đẳng.
D. Tự do.
Câu 3:
Mỗi cử tri đều có một là phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bình đẳng.
B. Bình quyền.
C. Công bằng.
D. Dân chủ.
Câu 4:
B phát hiện thấy người lấy trộm tài sản của cơ quan, B cần phải làm gì để thực hiện quyền của công dân?
A. Lờ đi coi như không biết.
B. Truy bắt người ăn trộm.
C. Báo cho cơ quan công an gần nhất.
D. Báo cho bố mẹ và bạn bè biết.
Câu 5:
Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ do luật nào quy định ?
A. Luật Khiếu nại.
B. Luật Hành chính.
C. Luật báo chí.
D. Luật tố cáo.
Câu 6:
Ở bước đầu tiên, người tố cáo cần gửi đơn đến cơ quan, cá nhân, tổ chức nào dưới đây ?
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
B. Cơ quan công an.
C. Ủy ban nhân dân các cấp.
D. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 7:
Bà H vì đau chân nên không đến được nơi bầu cử. Vì vậy tổ bầu cử đã mang hòm phiếu đến tận nhà bà để bà bỏ phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Việc làm của tổ bầu cử là để đảm bảo nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.
B. Phổ thông.
C. Trực tiếp.
D. Tự nguyện.
Câu 8:
Bà L bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định buộc tháo dỡ công trình xây dựng nhà ở. Khi cho rẳng quyết định xây dựng trên là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, bà L cần làm đơn gì và gửi đến chủ thể nào dưới đây để lấy lại quyền lợi của mình?
A. Đơn tố cáo, gửi cơ quan công an phường, nơi có công trình bị tháo dỡ.
B. Đơn tố cáo, gửi Thanh tra xây dựng huyện.
C. Đơn khiếu nại, gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
D. Đơn khiếu nại, gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 9:
Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Quyền chính trị của công dân.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tham gia vào hoạt động đời sống xã hội.
Câu 10:
Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của chủ thể nào dưới đây ?
A. Của tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam.
B. Của mọi công dân.
C. Của riêng những người lớn.
D. Của riêng cán bộ, công chức nhà nước.
Câu 11:
Quyền tố cáo là quyền của
A. mọi công dân, tổ chức.
B. mọi công dân.
C. mọi cơ quan, tổ chức.
D. những người có thẩm quyền.
Câu 12:
Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân
A. bất kỳ.
B. có thẩm quyền giải quyết, khiếu nại.
C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết, khiếu nại.
D. thuộc ngành Thanh tra.
Câu 13:
Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội của công dân ?
A. Tham gia tuyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội.
B. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân xã về phát triển sản xuất ở xã mình.
C. Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ lụt.
D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong trường học.
Câu 14:
Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây ?
A. Luật Doanh nghiệp.
B. Hiến pháp.
C. Luật Hôn nhân và gia đình.
D. Luật Bảo vệ môi trường.
Câu 15:
Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền tự do bày tở ý kiến, nguyện vọng.
D. Quyền công khai, minh bạch.
Câu 16:
Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại tố cáo?
A. Vô thời hạn.
B. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.
C. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.
D. Tùy từng trường hợp.
Câu 17:
Phát hiện thấy một nhóm nguời đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, Q đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. Trường hợp này, Q đã thực hiện quyền nào dưới đây ?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 18:
Chị V bị Giám đốc Công ty kỷ luật với hình thức “Chuyển công tác khác”. Khi cho rẳng quyết định của Giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi và lợi ích của mình, chị V cần sử dụng quyền nào dưới đây của công dân theo quy định của pháp luật ?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 19:
Trường Trung học phổ thông X tổ chức cho học sinh góp ý vào Dự thảo Luật Giáo dục. Có nhiều ý kiên đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh, vậy các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền bày tỏ ý kiến.
Câu 20:
Chị L là nhân viên Công ty X có hai lần đi làm muộn nên bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị L có thể làm gì trong các cách dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại.
B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.
D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.
Câu 21:
Cho rẳng quyết đinh của Giám đốc Công ty kỷ luật mình với hình thức “Chuyển công tác khác” là trái pháp luật, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D có thể gửi đơn khiếu nại đến chủ thể nào dưới đây?
A. Gửi đến cơ quan cấp trên của Công ty.
B. Gửi cơ quan công an.
C. Gửi đến Giám đốc Công ty.
D. Gửi đến tổ chức Đảng của Công ty.
Câu 22:
Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được đưa ra thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào Dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do dân chủ.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền tham gia xây dựng đất nước.
Câu 1:
Thấy trong khu dân cư của mình có lò giết mổ gia cầm gây ô nhiễm môi trường, nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trên địa bàn khu dân cư mình ?
A. Yêu cầu lò mổ gia cầm ngừng hoạt động.
B. Đòi lò giết mổ gia cầm bồi thường vì để ô nhiễm.
C. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân phường để ngừng hoạt động của cơ sở này.
D. Đe dọa những người làm việc trong lò giết mổ gia cầm.
Câu 2:
Biết được trong Nhà trẻ M có một cô giáo hay đánh các cháu bé mỗi khi cháu không chịu ăn, L đã báo cho Ủy ban nhân dân phường. Trường hợp này, L đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền bảo vệ trẻ em.
Câu 3:
Vì muốn em trai mình trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, bà V đã vận động một số người bỏ phiếu cho em trai mình. Hành vi của bà V là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.
Câu 4:
Chị H bị Giám đốc Công ty kỷ luật với hình thức “Chuyển công tác khác”. Chị H muốn làm đơn gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy chị H phải làm đơn nào dưới đây cho đúng pháp luật ?
A. Đơn tố cáo.
B. Đơn trình bày.
C. Đơn khiếu nại.
D. Đơn phản đối.
Câu 5:
Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây ?
A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.
C. Góp ý kiến xây dựng các luật liên quan đến học sinh.
D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 6:
Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, trường hợp này anh Q nên làm gì để bảo đảm quyền lợi của bản thân?
A. Khiếu nại đến Giám đốc công an tỉnh.
B. Tố cáo đến thủ trưởng đơn vị người Cảnh sát đã phạt mình.
C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người Cảnh sát này.
D. Khiếu nại đến người Cảnh sát giao thông đã xử phạt mình.
Câu 7:
Chủ thể nào dưới đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang bị thụ lý để giải quyết vụ án ly hôn.
B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
C. Người đang bị kỷ luật.
D. Người đang điều trị ở bệnh viện.
Câu 8:
Nhân dân thôn B họp và biểu quyết về việc đóng góp tiền xây dựng nhà văn hóa thôn. Đây là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền bày tỏ ý kiến với chính quyền địa phương.
Câu 9:
Vì cho rẳng quyết định của Giám đốc công ty kỷ luật chị X với hình thức “Hạ bậc lương” là không đúng pháp luật, chị X làm đơn khiếu nại quyết định này. Trường hợp này, chị X có thể gửi đơn khiếu nại đến chủ thể nào dưới đây?
A. Gửi đến Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
B. Gửi đến cơ quan công an.
C. Gửi đến Giám đốc Công ty, người đã ký quyết định.
D. Gửi đến Công đoàn của Công ty.
Câu 10:
H 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng tạp hóa gần nhà C. Thấy H thường bị chủ nhà mắng chửi, đánh đặp, C rất thương H. Trường hợp này, C có quyền tố cáo với cơ quan hoặc cá nhân nào dưới đây ?
A. Với người lớn.
B. Với bố mẹ mình.
C. Với cô giáo chủ nhiệm.
D. Với Ủy ban nhân dân xã.
Câu 11:
Cứ mỗi buổi tối muộn, trên đường đi tập thể dục về A thường thấy xe của cơ sở sản xuất bánh kẹo đổ chất thải chưa qua xử lý xuống lòng hồ, gây ô nhiễm môi trường, A muốn tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp này, A cần làm đơn nào dưới đây cho đúng pháp luật ?
A. Đơn trình bày.
B. Đơn khiếu nại.
C. Đơn tố cáo.
D. Đơn phản đối.
Câu 12:
L 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M. Chứng kiến cảnh L bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập M rất thương L nhưng không biết phả làm sao. Trường hợp này, M có quyền tố cáo với cơ quan công an không ? Vì sao ?
A. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo.
B. Có, vì học sinh đủ 15 tuổi là có quyền tố cáo.
C. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.
D. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.
Câu 13:
Học sinh lớp 12 B đóng góp ý kiến vào Dự thảo Luật Giáo dục là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực chính trị.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do dân chủ và quyền tự do cá nhân.
Câu 14:
Sau khi phát hiện hành vi nhận hối lộ của một cán bộ huyện N, bà M muốn gửi đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền. Vậy bà M phải gửi đơn đến cơ quan nào dưới đây cho đúng pháp luật ?
A. Cơ quan công an.
B. Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân huyện.
D. Viện kiểm sát nhân dân huyện.
Câu 15:
Bà T là cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bị Giám đốc sở này ra quyết định kỷ luật “Chuyển công tác khác”. Bà T có thể gửi đơn khiếu nại đến chủ thể nào dưới đây để đòi lại quyền lợi của mình?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
B. Thanh tra chính phủ.
C. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
D. Cơ quan Công an tỉnh.
Câu 16:
T đang viết phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì ông K ghé nhìn rồi nói nhỏ: “Cháu gạch tên ông N đi nhé”. Hành vi của ông K vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.
Câu 17:
Nhân dân trong khu dân cư D họp bàn về giữ trật tự, an ninh trong phường. Việc làm này là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được tham gia.
B. Quyền kiểm tra, giám sát.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội.
D. Quyền tự do dân chủ.
Câu 18:
Ông B cơi nới thêm tầng nhà. Mặc dù ông P đã được phép của cơ quan có thẩm quyền, nhưng hai người Thanh tra xây dựng của Sở Xây dựng đến kiểm tra và yêu cầu đưa tiền thì mới được phép tiếp tục thi công. Biết được việc này, ông Q hàng xóm muốn phản ánh với cơ quan nhà nước. Trường hợp này, ông Q phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình ?
A. Gửi đơn khiếu nại đến Sở Xây dựng.
B. Gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. Tố cáo đến Công an tỉnh.
D. Gửi đơn tố cáo đến Giám đốc Sở Xây dựng.
Câu 19:
Sau cuộc họp trao đổi, bàn bạc, nhân dân xã M đã thống nhất biểu quyết về việc xây dựng một đoạn đường liên thôn trong xã, trong đó nhân dân có đóng gớp một phần kinh phí. Đây là biểu hiện của quyền nào của công dân ?
A. Quyền tự do dân chủ.
B. Quyền tham gia xây dựng quê hương.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 20:
H và T phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, vì vậy H và T báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. Trường hợp này H và T đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tố cáo của công dân.
Câu 21:
Hai cán bộ quản lý thị trường đã nhận của bà D một số tiền để bà bán một số mặt hàng không có trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Biết được việc này, bà C muốn phản ánh với cơ quan nhà nước. Trường hợp này, bà C cần làm gì cho đúng pháp luật ?
A. Gửi đơn khiếu nại đến thanh tra tỉnh.
B. Gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. Gửi đơn tố cáo đến Công an tỉnh.
D. Gửi đơn tố cáo đến Chi cục quản lý thị trường tỉnh.
Câu 1:
Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử?
A. 17 tuổi.
B. 18 tuổi.
C. 19 tuổi.
D. 21 tuổi.
Câu 2:
Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia ứng cử?
A. 18 tuổi.
B. 20 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. 23 tuổi.
Câu 3:
Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. Tông trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Câu 4:
Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là biểu hiện của hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Dân chủ trưc tiếp.
B. Dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ tập trung.
D. Dân chủ xã hội.
Câu 5:
Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết định các công việc của cộng đồng, của Nhà nước là
A. dân chủ trực tiếp.
B. dân chủ gián tiếp.
C. dân chủ cá nhân.
D. dân chủ xã hội.
Câu 6:
Đối với Nhà nước, quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện
A. quyền lợi của Nhà nước.
B. bản chất dân chủ, tiến bộ.
C. quyền lực của Nhà nước.
D. quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
Câu 7:
Phương án nào dưới đây là nôi dung nguyên tắc của bầu cử?
A. Phổ thông, có lợi.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.
Câu 8:
Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín là nội dung
A. đặc điểm của bầu cử.
B. nguyên tắc của bầu cử.
C. ý nghĩa của bầu cử
D. các hình thức bầu cử.
Câu 9:
Quyền bầu cử là quyền của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 10:
Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưới đây?
A. Tự đề cử.
B. Tự bầu cử.
C. Tự tiến cử.
D. Được đề cử.
Câu 11:
Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
B. Nhờ người khác bỏ phiếu.
C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu.
D. Nhờ người khác viết phiếu rồi tự mình bỏ phiếu.
Câu 12:
Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tư tưởng.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 13:
Phương án nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền bầu cử ứng cử của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 14:
Trong các nguyên tắc bầu cử, không có nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông.
B. Bình đằng.
C. Gián tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 15:
Quyền bầu cử là quyền của chủ thể nào dưới đây?
A. Cán bộ.
B. Cán bộ, công chức.
C. Công dân đủ 18 tuổi.
D. Công dân đủ 21 tuổi.
Câu 16:
Quyền ứng cử là quyền của chủ thể nào dưới đây?
A. Mọi công dân.
B. Cán bộ, công chức.
C. Công dân đủ 18 tuổi.
D. Công dân đủ 21 tuổi.
Câu 17:
Thực hiện quyền ứng cử là thực thi hình thức dân chủ
A. trực tiếp.
B. gián tiếp.
C. xã hội.
D. tự nguyện.
Câu 18:
Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là mọi công dân
A. đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. đủ 18 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. đủ 21 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. đủ 21 tuổi, có năng lực và không vi phạm luật.
Câu 19:
Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 20:
Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi Nhà nước tổ chức bầu cử Đại biểu Quốc hội hoặc Đại biểu Hội đồng nhân dân là vi phạm nguyên tắc nào của Luật Bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 21:
Cơ quan nào có trách nhiệm giới thiệu ứng viên về nơi công tác hoặc nơi cư trú để lấy ý kiến của Hội nghị trước khi lập danh sách ứng viên chính thức?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Huyện ủy.
D. Mặt trận Tổ quốc.
Câu 22:
Phương án nào dưới đây đúng nhất về quyền bầu cử, ứng cử?
A. Là cơ sở để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước.
B. Không cần bầu cử, ứng cử để xây dựng cơ quan quyền lực nhà nước.
C. Người tàn tật thì không có quyền bầu cử, ứng cử.
D. Người dân tộc thiểu số không được tự ứng cử.
Câu 23:
Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 24:
Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Vận động người khác giới thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với Tổ bầu cử.
D. Tự tuyên truyền mình trên phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 25:
Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 26:
Trong quá trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 27:
Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu Đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình Đẳng.
Câu 28:
Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử chính là bảo đảm
A. thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 29:
Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lí - chính trị quan trọng để
A. thực hiện cơ chế “dân biết, dân làm, dân kiểm tra.
B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước.
Câu 30:
Phương án nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Công khai.
D. Bình đẳng.
Câu 31:
Giả sử, ngày 22/05/2017, Việt Nam tiến hành bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Vậy công dân có ngày sinh nào dưới đây đủ điều kiện ứng cử?
A. 21/05/1995.
B. 21/04/1998.
C. 21/05/1999.
D. 21/05/2000.
Câu 32:
Ông X đủ 20 tuổi là người Mỹ, lập gia đình và nhập quốc tịch Việt Nam được 1 tháng thì diễn ra bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Vậy ông X
A. có quyền bầu cử.
B. có quyền ứng cử.
C. không được bầu cử.
D. không được ứng cử.
Câu 33:
Mẹ nhờ em đi bỏ phiếu bầu cử thay. Em thấy việc làm của mẹ mình vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền tham gia vài quản lí xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 34:
Nhân viên Tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho người này, gạch tên người kia là vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 35:
Những người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Đang điều trị ở bệnh viện.
B. Đang thi hành án phạt tù.
C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
Câu 36:
Chủ thể trong trường hợp nào sau đây không được bầu cử?
A. Người đang bị tam giam hình sự.
B. Người đang nằm bệnh viện.
C. Người không biết chữ.
D. Người không có hộ khẩu tại nơi bầu cử.
Câu 37:
Lá phiếu của Chủ tịch nước so với lá phiếu của nông dân có giá trị
A. cao hơn.
B. thấp hơn.
C. cao hơn rất nhiều.
D. như nhau.
Câu 38:
Anh Z đang viết phiếu bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thì chị N là người trong tổ bầu cử hướng dẫn anh Z nên gạch tên người này, để lại tên người kia nhưng anh Z không thực hiện theo. Bà G đã quay lại clip đó và yêu cầu chị N phải đưa cho bà 10 triệu đồng nếu không sẽ công khai lên mạng. Lo sợ, chị N đã nhờ anh K đánh để buộc bà G phải xóa clip đó. Trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị N.
B. Bà G.
C. Chị N và anh K.
D. Chị N, anh K, bà G.
Câu 39:
Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị K phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị K đã kể cho bạn thân của mình là anh N và anh M. Vốn mâu thuẫn với D nên N đã đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anh M nhắn tin tống tiền D. Trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị K, anh D.
B. Vợ chồng chị K, anh D.
C. Chị K, anh D, anh N và M.
D. Anh M, N.
Câu 40:
Chủ thể nào dưới đây được quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Mọi công dân.
B. Cán bộ, công chức.
C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Đại biểu Quốc hội.
Câu 41:
Một trong các nội dung của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
B. xây dựng các công ước quốc tế.
C. phê phán cơ quan nhà nước trên facebook.
D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
Câu 42:
Phương án nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 43:
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 44:
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
B. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
C. Dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi.
D. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 45:
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là
A. công dân được tham gia thảo luận những công việc chung của đất nước.
B. công dân trực tiếp quyết định những công việc chung của đất nước.
C. chỉ có cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận những vấn đề chung của đất nước.
D. mọi công dân đều có quyền quyết định mọi vấn đề chung của đất nước.
Câu 46:
Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc làm nào dưới đây?
A. Tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
B. Tham gia lao động công ích ở địa phương.
C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước trưng cầu ý dân.
D. Viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương.
Câu 47:
Việc làm nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước trưng cầu ý dân.
B. Tự ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.
C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.
D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.
Câu 48:
Công dân tham gia đóng góp ý kiến cho Dự thảo Hiến pháp là thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Kiểm tra, giám sát.
B. Bình đẳng.
C. Khiếu nại, tố cáo.
D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 49:
Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc phải được thông báo để nhân dân biết và thực hiện là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. đường lối, chủ trương chính sách.
C. xây dựng hương ước.
D. kiểm tra đạo đức của cán bộ xã.
Câu 50:
Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân bàn và quyết định trực tiếp là
A. xây dựng chiến lược phát triển kinh tế.
B. xây dựng quy ước hương ước.
C. xét xử lưu động của Tòa án.
D. đạo đức của cán bộ xã.
Câu 51:
Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân thảo luận góp ý trước khi chính quyền xã quyết định là
A. dự thảo quy hoạch phát triển kinh tế.
B. xây dựng quy ước hương ước.
C. xây dựng các công trình phúc lợi.
D. kiểm tra việc sử dụng các loại phí.
Câu 1:
Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân ở xã được giám sát, kiểm tra là
A. đề án định canh định cư.
B. đường lối chủ trương chính sách.
C. xây dựng các công trình phúc lợi.
D. kiểm tra việc sử dụng các loại quỹ, phí.
Câu 2:
Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào dưới đây?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. Trực tiếp, thằng thắn, thực tế.
D. Dân là trên hết.
Câu 3:
Khằng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân.
B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân.
C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp.
D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội.
Câu 4:
Biểu hiện nào dưới đây là vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Chính quyền xã giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân nhưng thiếu công khai.
B. Chính quyền xã quyết định đề án định canh, định cư mặc dù có một số ý kiến của nhân dân không nhất trí.
C. Chính quyền xã công khai các khoản chi tiêu của địa phương.
D. Chính quyền xã triển khai các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho dân biết.
Câu 5:
Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng thuộc nội dung quyền dân chủ nào sau đây?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Quyền bầu cử và ứng cử.
C. Quyền khiếu nại và tố cáo.
D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại và điện tín.
Câu 6:
Công dân thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 7:
Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 8:
Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 9:
Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của mọi công dân là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do phát biểu.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 10:
Công dân đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước về những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của chính sách, pháp luật để Nhà nước sửa đổi, hoàn thiện hội là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do xây dựng pháp luật.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 11:
Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền trưng cầu ý dân.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 12:
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của chủ thể nào dưới đây?
A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Công dân đủ từ 20 tuổi trở lên.
C. Cán bộ công chức nhà nước.
D. Của mọi công dân.
Câu 13:
Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã, phường là
A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. những việc dân được tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
D. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra, chỉ đạo.
Câu 14:
Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là
A. công dân đủ 21 tuổi trở lên.
B. cán bộ, công chức nhà nước.
C. tất cả mọi công dân.
D. người đứng đầu các cơ quan trong nhà nước.
Câu 15:
Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đỏi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở phạm vi nào dưới đây?
A. Phạm vi cơ sở.
B. Phạm vi cả nước.
C. Mọi phạm vi.
D. Phạm vi địa phương.
Câu 16:
Trước khi công bố phương án thi năm 2018. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước. Điều đó thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Xây dựng xã hội học tập.
B. Tham gia quản lí nhà nước, xã hội.
C. Quyết định của mọi người.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền.
Câu 17:
Trong quá trình thực hiện pháp luật, nhân dân có quyền và trách nhiệm đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước những vướng mắc, bất cập, là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 18:
Quyền kiến nghị của công dân là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 19:
Anh A đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình là thể hiện quyền dân chủ nào sau đây?
A. Quyền bầu cử và quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
D. Quyền tự do lập hội và tự do hội họp.
Câu 20:
Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng đường bê tông tại địa phương. Như vậy, nhân dân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ trực tiếp.
D. Dân chủ tập trung.
Câu 21:
Anh A góp ý xây dựng Luật Hôn nhân – Gia đình năm 2014 là thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?
A. Cơ sở.
B. Cả nước.
C. Địa phương.
D. Cơ quan.
Câu 22:
Hằng năm, một số luật được bổ sung và thay đổi cho phù hợp với thực tế, khi đó chủ thể nào có quyền tham gia đóng góp?
A. Người có thẩm quyền.
B. Công dân có trình độ cao.
C. Mọi công dân.
D. Quốc hội.
Câu 23:
Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Như vậy, công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới dây?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền đóng góp ý kiến.
C. Quyền kiểm tra, giám sát.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 24:
Anh D bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề phát triển kinh tế của nơi mình đang sinh sống trong một cuộc hợp Hội đồng nhân dân. Như vậy anh A đã thực hiện
A. nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ đất nước.
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền tự do báo chí.
D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 25:
Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai ngân sách thu chi của xã nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được trực tiếp chất vấn kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Người dân xã X và ông K.
B. Người dân xã X, kế toán M và ông K.
C. Chủ tịch và người dân xã X.
D. Chủ tịch xã và ông K.
Câu 26:
Hiến pháp năm 2013 quy định, chủ thể nào có thể thực hiện quyền khiếu nại?
A. Cá nhân.
B. Tổ chức.
C. Cán bộ công chức.
D. Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Câu 27:
Mục đích của quyền khiếu nại nhằm
A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại.
B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật.
D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 28:
Công dân thực hiện quyền tố cáo là hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Dân chủ trực tiếp.
B. Dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ đại diện.
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 29:
Quy định pháp luật về khiếu nại là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện quyền
A. dân chủ trực tiếp.
B. dân chủ gián tiếp.
C. dân chủ đại diện.
D. dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 30:
Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
A. luật lao động.
B. Nghị quyết Quốc hội.
C. Hiến pháp.
D. luật Hình sự.
Câu 31:
Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi, quyết định hành chính là nội dung quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. xã hội.
D. chính trị.
Câu 32:
Quyền của công dân được báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho Nhà nước hoặc cơ quan tổ chức cá nhân nào là nội dung quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. cơ bản.
D. chính trị.
Câu 33:
Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích của
A. tố cáo.
B. đền bù thiệt hại.
C.Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích của
D. chấp hành án.
Câu 34:
Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của Nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của
A. tố cáo.
B. đền bù thiệt hại.
C. khiếu nại.
D. chấp hành án.
Câu 35:
Phương án nào dưới đây là mục đích của khiếu nại?
A. Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định, hành vi hành chính.
B. Báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật.
C. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
D. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
Câu 36:
Mục đích của tố cáo là
A. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
B. đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định, hành vi hành chính.
C. báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật.
D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
Câu 37:
Chủ thể nào dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Chỉ tổ chức.
B. Chỉ cá nhân.
C. Cơ quan, tổ chức và cá nhân.
D. Chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 38:
Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo?
A. Chỉ tổ chức.
B. Chỉ cá nhân.
C. Cơ quan, tổ chức và cá nhân.
D. Chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 39:
Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại là người giải quyết
A. khiếu nại.
B. tố cáo.
C. việc làm.
D. rắc rối.
Câu 40:
Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền
A. ứng cử.
B. bầu cử.
C. tố cáo.
D. khiếu nại.
Câu 41:
Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. cách thức khiếu nại, tố cáo.
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Công ty tư nhân có quyền khiếu nại.
B. Công ty tư nhân không có quyền khiếu nại.
C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.
D. Người không biết chữ không có quyền khiếu nại.
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Cá nhân có quyền khiếu nại.
B. Tổ chức chính trị xã hội có quyền khiếu nại.
C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.
D. Người bị xử phạt hành chính có quyền khiếu nại.
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Người tố cáo có quyền nhờ luật sư.
B. Người tố cáo không có quyền nhờ luật sư.
C. Người tố cáo dưới 18 tuổi được nhờ luật sư.
D. Người nghèo được nhờ luật sư.
Câu 45:
Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 46:
Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền ngôn luận.
D. Quyền khiếu nại và tố cáo.
Câu 47:
Nhân dân yêu cầu ủy ban nhân dân xã A công khai kết quả thanh tra, kiểm tra hành vi tham nhũng của ông B(Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân). Việc yêu cầu này của nhân dân xã A thuộc hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ tập trung.
D. Dân chủ trực tiếp.
Câu 48:
Anh A khoe với chị B: Hôm nay tớ thay mặt gia đình đi họp và biểu quyết mức đóng góp xây dựng đường giao thông. Chị B cười và bảo: quyền quyết định đó thuộc về Chủ tịch xã còn dân thường mình thì không được. Trường hợp này, chủ thể nào dưới đây là người có quyền trực tiếp biểu quyết mức đóng góp?
A. Cán bộ xã.
B. Toàn bộ nhân dân ở xã.
C. Cán bộ chủ chốt ở xã.
D. Chỉ những người có địa vị ở xã.
Câu 49:
Chị A bị Giám đốc kỷ luật với hình thức hạ bậc lương. Chị A cho rằng quyết định này là sai, xâm phạm đến quyền lợi của mình. Vậy chị A cần sử dụng quyền nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền bình đẳng của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 50:
Khi nhận được quyết định kỷ luật do Phó Hiệu trưởng trường kí mà em cho là không đúng, em sẽ gửi đơn khiếu nại đến chủ thể nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Hiệu trưởng nhà trường.
B. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 51:
Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video. Sau đó sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh B, K và T.
B. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
C. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
D. Vợ chồng anh B, sinh viên K.
Câu 1:
Dân chủ gián tiếp còn được gọi là
A. dân chủ không công khai.
B. dân chủ không hoàn toàn.
C. dân chủ đại diện.
D. dân chủ không đầy đủ.
Câu 2:
Phương án nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bầu cử và ứng cử.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 3:
Hiến pháp năm 2013 quy định
A. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
B. công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
C. công dân từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
D. công dân việt nam từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử.
Câu 4:
Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về việc công dân không được thực hiện quyền bầu cử khi
A. đang chấp hành hình phạt tù.
B. đang bị tạm giam.
C. đang điều trị ở bệnh viện.
D. mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 5:
Tại một đơn vị bầu cử, nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho một ứng viên nào đó là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 6:
Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân có nghĩa là
A. công dân tham gia thảo luận các công việc chung của đất nước.
B. công dân trực tiếp giải quyết các công việc chung của đất nước.
C. chỉ cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận các công việc chung của đất nước.
D. mọi công dân đều có quyền quyết định các công việc chung của đất nước.
Câu 7:
Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách nào?
A. Thảo luận, góp ý kiến và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.
B. Trực tiếp bàn bạc, giải quyết các vấn đề quan trọng.
C. Trực tiếp kiểm tra, giám sát hoạt động cỉa các cơ quan chức năng.
D. Trực tiếp thực hiện các công việc trọng đại.
Câu 8:
Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là
A. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
B. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
C. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
D. đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.
Câu 9:
Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là
A. bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 10:
Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để
A. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Câu 11:
Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 12:
Ở Phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế
A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
B. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.
D. bám sát thực tiễn.
Câu 13:
Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.
C. Quyền hiếu nkại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 14:
Chủ thể nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị tạm giam.
C. Người mất năng lực hành vi dân sự.
D. Người đang trong quá trình bị điều tra.
Câu 15:
Cụm từ nào dưới đây sai khi điền vào nội dung sau: "dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt.."
A. giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. tình trạng pháp lý.
C. thời hạn cư trú nơi bầu cử, ứng cử.
D. trình độ văn hoá, nghề nghiệp
Câu 16:
Nhận định nào sai khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử?
A. Người bị khởi tố dân sự.
B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.
C. Người đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.
D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.
Câu 17:
Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cừ theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chồng chị A, anh D và H.
B. Vợ chồng chị A và anh D.
C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.
D. Chị A, anh D và H.
Câu 18:
Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp.
B. Phổ thông.
C. Ủy quyền.
D. Gián tiếp.
Câu 19:
Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 20:
Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
A. phạm vi cả nước.
B. phạm vi cơ sở.
C. phạm vi địa phương.
D. phạm vi cơ sở và địa phương.
Câu 21:
Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T và chị H.
B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S.
D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu 22:
Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh B, sinh viên K và T.
B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.
Câu 23:
Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư là những việc
A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra, chỉ đạo.
Câu 24:
Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
A. Chị N, cụ P và chị C.
B. Chị N và cụ P.
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.
D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu 25:
Ủy ban nhân dân xã đồng ý cho công ty X đặt cơ sở sản xuất tại thôn B. Công ty thường xuyên hoạt động vào ban đêm và gây ra những tiếng ồn lớn. Người dân đã viết đơn đề nghị chính quyền xã xem xét lại quy định về thời gian sản xuất của công ty X được ghi trong quyết định cấp phép của mình. Việc làm của người dân thôn B là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 26:
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. 18 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
Câu 27:
Trường hợp nào sau đây được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C. Người đang bị tạm giam.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 28:
Quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 29:
Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 30:
Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên muốn tham gia ứng cử cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. được mọi người yêu mến và tin tưởng.
B. Có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Có bằng cấp và chuyên môn giỏi.
D. Có khả năng diễn thuyết tốt.
Câu 31:
Quyền bầu cử và ứng cử của công dân là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện điều gì sau đây?
A. Quyền làm chủ của mình.
B. Mong ước và nguyện vọng chính đáng của mình.
C. Ý chí và nguyện vọng của mình.
D. Sức mạnh của giai cấp mình.
Câu 32:
Quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước ta, sự bình đẳng của công dân trong đời sống trong lĩnh vực nào của đất nước?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 1:
Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Tập trung.
D. Không tập trung.
Câu 2:
Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 3:
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi có quyền bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. 18 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. Đủ 21 tuổi.
Câu 4:
Quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống, xã hội trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế - xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền dân chủ của công dân.
D. Quyền làm chủ của công dân.
Câu 5:
Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, phản ánh kịp thời những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của các chính sách, pháp luật là thực hiện quyền dân chủ ở phạm vi nào?
A. Phạm vi cơ sở.
B. Phạm vi cả nước.
C. Phạm vi địa phương.
D. Phạm vi trung ương.
Câu 6:
Các công việc của xã (phường, thị trấn) được chia làm mấy loại?
A . 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7:
Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở cấp cơ sở là trực tiếp thực hiện theo cơ chế nào?
A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát.
B. Dân biết, dân quyết, dân kiểm tra, giám sát.
C. Dân quyết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 8:
Công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
Câu 9:
Quyền công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
Câu 10:
Ai là người thực hiện quyền khiếu nại?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 11:
Ai là người thực hiện quyền tố cáo?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 12:
Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo bao gồm mấy bước?
A. 2 bước.
B. 3 bước.
C. 4 bước.
D. 5 bước.
Câu 13:
Trong đời sống của công dân, quyền khiếu nại, tố cáo là quyền:
A. Dân chủ quan trọng.
B. Công dân quan trọng.
C. Dân chủ cơ bản.
D. Cơ bản quan trọng.
Câu 14:
Chọn cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung sau: "Quyền khiếu nại, tố cáo là … để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân."
A. yếu tố quan trọng
B. cơ sở quan trọng
C. căn cứ pháp lí
D. cơ sở pháp lí
Câu 15:
Công dân thực hiện bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Tự viết phiếu bầu và nhờ người khác bỏ phiếu hộ.
B. Nhờ người khác viết phiếu bầu và tự mình bỏ phiếu.
C. Ủy quyền cho người khác viết phiếu bầu và bỏ phiếu giúp.
D. Tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
Câu 16:
Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử phổ thông?
A. Ủy quyền cho người khác đi bầu cử.
B. Người tàn tật không bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu giúp.
C. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
D. Giữ bí mật nội dung phiếu bầu của mình..
Câu 17:
Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Cử tri tự mình viết phiếu và bỏ phiếu.
B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau.
C. Giữ bí mật nội dung phiếu bầu của mình.
D. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền đi bầu cử.
Câu 18:
Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên X thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Công khai.
B. Ủy quyền.
C. Thụ động.
D. Trực tiếp.
Câu 19:
Vợ chồng anh B khi gặp khó khăn đã được anh T cho vay một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh B bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh B vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp này, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.
B. Trực tiếp.
C. Phổ thông.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 20:
Do bận việc, anh T nhờ chị H bỏ phiếu bầu cử giúp và được chị H đồng ý. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên X của tổ bầu cử nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M tự bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T, chị H, cụ M và nhân viên X.
B. Anh T và chị H..
C. Chị H và cụ M.
D. Chị H, cụ M và nhân viên X.
Câu 21:
Ở phạm vi cơ sở, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào?
A. Góp ý kiến xây dựng các văn bản luật.
B. Bàn bạc, quyết định những công việc cụ thể tại phường mình cư trú.
C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề quan trọng của đất nước.
D. Phản ánh với đại biểu về những vướng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật.
Câu 22:
Công việc nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cả nước?
A. Biểu quyết công khai tại các hội nghị toàn thể nhân dân xã.
B. Giám sát, kiểm tra hoạt động của chính quyền xã.
C. Bàn bạc và quyết định những công việc cụ thể, thiết thực ở nơi mình sinh sống.
D. Thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
Câu 23:
Quyền dân chủ nào sau đây thuộc hình thức dân chủ gián tiếp?
A. Tố cáo.
B. Khiếu nại.
C. Bầu cử và ứng cử..
D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 24:
Trong cuộc họp tổng kết của xã A, kế toán B từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông V yêu cầu được chất vấn kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chủ tịch xã và ông V.
B. Chủ tịch xã và người dân xã A.
C. Kế toán B, ông V và người dân xã A.
D. Người dân xã A và ông V.
Câu 25:
Nhân dân thôn X họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng. Việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn X thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. Cơ sở.
B. Xã hội.
C. Văn hóa.
D. Cả nước.
Câu 26:
Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh A và anh Z liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh A cho rằng anh Z chỉ là nông dân hông nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của hai anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp này, những ai vi phạm pháp luật về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Anh A.
B. Chủ tịch xã.
C. Chủ tịch xã và anh A.
D. Anh A và anh Z.
Câu 27:
Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định, chị A làm đơn xin nghỉ thêm một tháng và được giám đốc Y chấp nhận. Vì thiếu người làm, giám đốc Y đã tuyển thêm nhân viên mới thay thế vị trí của chị A. Khi đi làm trở lại, chị A bị giám đốc điều chuyển sang làm công việc khác không đúng với hợp đồng lao động đã kí. Chị A phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình
A. Tố cáo.
B. Khiếu nại.
C. Kháng nghị.
D. Phản biện.
Câu 28:
Thấy vợ mình là chị B bị ông X là giám đốc sở Y ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N là chồng chị B đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông X sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông X đã điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh Z cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông X từ chối đưa tiền nên anh Z đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông X không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Ông X, anh Z và anh K.
B. Anh Z, anh K.
C. Ông X và anh Z.
D. Ông Z, anh Z, anh K và anh N.
Câu 29:
Sau khi được A – Hạt trưởng Hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ, anh B đã mấy lần bắt gặp A nhận tiền của Y để tiếp tay cho Y cùng đồng bọn vào khai thác gỗ tại rừng phòng hộ. Anh B đã kể chuyện này cho vợ nghe và còn đưa cả bằng chứng cho vợ xem. Vợ anh B đã gọi điện và tống tiền anh A. Trong trường hợp trên, những ai cần bị tố cáo?
A. Vợ chồng B, A và Y.
B. Vợ B, A và Y.
C. Hạt trưởng A.
D. Hạt trưởng A và Y.
Câu 30:
Khi gặp trường hợp nào sau đây, công dân có quyền khiếu nại?
A. Thấy người trộm cắp xe đạp ở cổng trường trung học.
B. Phát hiện đối tượng nghi ngờ buôn bán ma túy.
C. Sau khi nghỉ sinh đúng quy định đi làm lại bị giám đốc cho thôi việc không rõ lí do.
D. Thấy một nhóm thanh niên chuẩn bị đua xe trái phép.
Câu 31:
Công dân khi phát hiện hành vi phạm tội, hành vi nào sau đây là đúng?
A. Tố cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền.
B. Coi như không biết.
C. Che giấu tội phạm.
D. Giúp đỡ tội phạm bỏ trốn.
Câu 1:
Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chủ tịch xã và ông K.
B. Người dân xã X và ông K.
C. Chủ tịch và người dân xã X.
D. Kế toán M, ông K và người dân xã X.
Câu 2:
Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng mặt bằng thôn A nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã cố ý không gửi giấy mời cho ông. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định thay mặt cho hội phụ nữ xã đề xuất về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ li hôn nếu vợ không chịu nghe lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Vợ chồng ông H.
B. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H.
C. Vợ ông H và chủ tịch xã.
D. Chủ tịch xã và ông H.
Câu 3:
Trường hợp quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. Đây là nội dung của bước thứ mấy trong quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo?
A. Bước 1.
B. Bước 2.
C. Bước 3.
D. Bước 4.
Câu 4:
Anh Q - trưởng công an xã- đình chỉ việc thi công và yêu cầu gia đình ông N tháo dỡ công trình đang xây dựng với lý do tự ý xây dựng trái phép. Ông N không tháo dỡ vì cho rằng trưởng công an xã đã lợi dụng quyền hạn để ép buộc gia đình ông. Ông N đã viết đơn kiện trưởng công an xã lên tòa án nhân dân huyện. Trường hợp này, việc ông N viết đơn kiện anh Q như vậy là
A. hoàn toàn hợp lý đúng quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
B. thực hiện đúng quyền khiếu nại, tố cáo.
C. vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. không tuân theo đúng quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
Câu 5:
Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, anh M đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh Q thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh M, anh K, vợ anh Q và anh T.
B. Anh M, anh K và anh T.
C. Anh M, vợ anh Q và anh K.
D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q.
Câu 6:
Là học sinh lớp 12 , em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng việc làm nào dưới đây?
A. Tham gia các hoạt động nhân đạo trong nhà trường.
B. Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao.
C. Góp ý kiến xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.
D. Tuyên truyền các chương trình hành động của Đoàn.
Câu 7:
Sau cuộc họp trao đổi, thảo luận, nhân dân xã P đã biểu quyết thống nhất về việc xây dựng đường liên thôn trong xã, một phần kinh phí do các hộ gia đình đóng góp. Với công việc này , nhân dân xã P đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Giám sát các hoạt động của chính quyền.
B. Tham gia xây dựng quê hương.
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8:
Sau cuộc họp trao đổi nội bộ về Đáp án giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình thủy lợi, lãnh đạo xã X đã quyết định thực hiện ngay đề án. Việc làm này đã vi phạm quyền gì của công dân ?
A. Giám sát các hoạt động của chính quyền.
B. Thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
C. Biểu quyết công khai.
D. Được thông báo để biết và thực hiện.
Câu 9:
Khi đi chơi về đêm , P và Q phát hiện một nhóm thanh niên đang cắt trộm đường dây cáp đồng dưới lòng đất, P ở lại trông chừng còn Q nhanh chóng báo công an địa phương. Trong trường hợp này, P và Q đã thực hiện quyền nào của công dân ?
A. Bầu cử và ứng cử.
B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Khiếu nại.
D. Tố cáo.
Câu 10:
Chị L bị Giám đốc Công ty kỉ luật với hình thức" buộc thôi việc". Nếu nhận thấy hình thức kỉ luật của Công ty đối với mình là không thỏa đáng. Chị L cần sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?
A. Lao động.
B. Tự do ngôn luận
C. Khiếu nại.
D. Tố cáo.
Câu 11:
Trong quá trình thực hiện chủ trương của Nhà nước về giải phóng mặt bằng, gia đình ông N phát hiện quá trình đền bù của cán bộ địa phương cho nhà mình không đúng như quy định. Gia đình ông N cần làm đơn gì để được cơ quan chức năng xem xét?
A. Đơn khiếu nại.
B. Đơn kêu cứu.
C. Đơn trình bày.
D. Đơn phản đối.
Câu 12:
Bà H phát hiện gia đình bên cạnh buôn bán động vật hoang dã. Sau khi bà H đã thu thập chứng cứ đầy đủ thì cần tiến hành tố cáo với cá nhân hoặc tổ chức nào dưới đây ?
A. Thủ trưởng cơ quan mình đang công tác.
B. Công an xã, phường, thị trấn.
C. Hội nông dân ở địa phương.
D. Hội cựu chiến binh ở xã.
Câu 13:
Gần đây, thấy gia đình ông Q có nhiều người lạ thường hay lui tới, ông P tìm hiểu và phát hiện đó là nhóm người đến nhà ông Q để mua bán ma túy. Trường hợp này, ông Q nên làm thế nào cho đúng quy định của pháp luật?
A. Giúp ông Q che giấu việc làm của mình.
B. Thông báo với mọi người trong gia đình để tránh xa.
C. Tố cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền.
D. Không tố cáo vì không liên quan đến mình.
Câu 14:
Khi đi không còn yêu nhau nữa, G đã đăng hình ảnh riêng tư giữa mình với người yêu L lên mạng nhằm tống tiền. Trong trường hợp này, L nên làm gì để bảo vệ lợi ích của mình?
A. Thông báo với bạn bè biết về sự thật.
B. Đưa tiền cho G để những hình ảnh riêng tư được gỡ xuống.
C. Tố cáo ngay việc làm của G với cơ quan có thẩm quyền.
D. Im lặng coi như không biết gì.
Câu 15:
T đang là học sinh tiểu học, nhiều lần chứng kiến bạn P làm thuê ở một của hàng bán chè bị ông bà chủ mắng chửi, đánh đập rất nặng. T có quyền tố cáo với cơ quan công an không ? Vì sao ?
A. Không, vì trẻ em không có quyền tố quyền.
B. Có, vì học sinh tiểu học đã đủ tuổi được quyền tố cáo.
C. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.
D. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.
Câu 16:
Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
B. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
C. Người đang điều trị ở bệnh viện.
D. Người đang thi hành án.
Câu 17:
Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bầu cử và ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 18:
Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền đóng góp ý kiến.
C. Quyền kiểm tra giám sát.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 19:
Gia đình chị B nhận trông trẻ tư thục tại nhà. Nhiều lần anh T hàng xóm phát hiện gia đình chị B đã đánh đập, ngược đãi các em bé. Để phát giác hành vi của gia đình chị B, anh T nên chọn cách nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Viết đơn tố cáo gia đình chị B kinh doanh trái phép nhưng không ghi tên mình.
B. Trực tiếp trình báo với chính quyền địa phương và yêu cầu giữ bí mật tên.
C. Nhờ người khác viết đơn tố cáo hộ và không ghi tên người tố cáo.
D. Viết đơn tố cáo theo quy định của pháp luật và yêu cầu được giữ bí mật về tên người tố cáo.
Câu 20:
Xây dựng hương ước, quy ước là
A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.
Câu 21:
Các đề án định canh, định cư là
A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.
Câu 22:
Dự toán và quyết toán ngân sách xã là
A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.
Câu 23:
Luật Trưng cầu ý dân do cơ quan nào ban hành?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội.
C. UBND tỉnh.
D. Chính phủ.
Câu 24:
Cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” được thực hiện trên phạm vi
A. cả nước
B. cấp huyện.
C. cấp tỉnh.
D. cấp trung ương.