X

1000 câu trắc nghiệm GDCD 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật với sự phát triển của công dân (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật với sự phát triển của công dân Giáo dục công dân 12 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Giáo dục công dân 12 giúp các bạn học tốt môn Giáo dục công dân hơn.

Câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật với sự phát triển của công dân (có đáp án)

Câu 1:

Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. tự do học tập.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về trách nhiệm học tập.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân ?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Xem lời giải »


Câu 3:

Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được khuyến khích.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được ưu tiên.

Xem lời giải »


Câu 4:

Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp cvới năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Xem lời giải »


Câu 5:

Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Xem lời giải »


Câu 6:

Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại

A. sự phát triển toàn diện của công dân.

B. cơ hội học tập cho công dân.

C. cơ hội sáng tạo cho công dân.

D. nâng cao dân trí.

Xem lời giải »


Câu 7:

Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tinh thần.

D. Quyền văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 8:

Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được học tập.

D. Quyền được sống còn.

Xem lời giải »


Câu 9:

Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền tinh thần.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền văn hóa, giáo dục.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.

C. Những học Giáo dục công dân xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Xem lời giải »


Câu 11:

K rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải ba trong cuộc thi quốc gia và được đặc cách nhận vào học tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Trường hợp này, K đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 12:

H có năng khiếu âm nhạc, đã giành giải thưởng quốc gia về đàn Piano, nên H được tuyển thẳng vào Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, được hỗ trợ học phí. Vậy H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng phát triển tài năng.

D. Quyền được học tập có điều kiện trong môi trường âm nhạc.

Xem lời giải »


Câu 13:

Bạn H đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn là thi vào Học viện Cảnh sát nhân dân, nội dung này thể hiện

A. quyền tự do dân chủ.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng của mình.

C. quyền được học bất cứ trường đại học nào.

D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 14:

Bạn T đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ học tiếng Nhật và đi xuất khẩu lao động, điều này thể hiện nội dung

A. quyền tự do cơ bản của công dân.

B. quyền tự do dân chủ.

C. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.

D. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

Xem lời giải »


Câu 15:

Bạn T đoạt giải nhất cuộc thi quốc gia về môn tiếng Anh và được tuyển thẳng vào đại học Ngoại Thương. Điều này thể hiện nội dung

A. quyền học tập.                                                

B. quyền sáng tạo.

C. quyền phát triển của công dân.                      

D. quyền ưu tiên.

Xem lời giải »


Câu 16:

Là học sinh giỏi, H được vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C .Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập

Xem lời giải »


Câu 17:

Sau mấy năm làm công nhân, anh Đ vào học hệ Đại học tại chức. Anh Đ đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập và lao động.

B. Quyền học không hạn chế.

C .Quyền học thường xuyên.

D. Quyền tự do học tập.

Xem lời giải »


Câu 18:

Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do học tập.

B. Quyền được phát triển.

C. Sáng tạo.

D. Quyền cải tiến máy móc.

Xem lời giải »


Câu 19:

D múa rất đẹp và đã giành giải thưởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật múa, vì vậy D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. Trường hợp này, D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

Xem lời giải »


Câu 20:

D múa rất đẹp và đã giành giải thưởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật múa, vì vậy D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. Trường hợp này, D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

Xem lời giải »


Câu 21:

Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lượng cao của Trường Đại học M. Trường hợp này, Q đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập

Xem lời giải »


Câu 22:

Trong kỳ tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? Vì sao ?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng đi học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. Vẫn có quyền học tập vì V có thể học thường xuyên, học suốt đời.

D. V không có quyền học tập vì V có thể phải nhập ngũ.

Xem lời giải »


Câu 23:

Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào của công dân ?

A. Học thường xuyên, học suốt đời.

B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.

C. Học có giới hạn.

D. Học khi có điều kiện.

Xem lời giải »


Câu 24:

Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Vậy, chị P đã thực hiện quyền nào của công dân ?

A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

B. Quyền được phát triển toàn diện.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền tự do học tập.

Xem lời giải »


Câu 25:

Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Vậy, anh A đã thực hiện quyền nào của dưới đây của mình ?

A. Quyền học tập.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền lao động.

Xem lời giải »


Câu 26:

Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi nhưng đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Thẩm định.

C. Được phát triển.

D. Sáng tạo.

Xem lời giải »


Câu 27:

Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi nhưng đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Thẩm định.

C. Được phát triển.

D. Sáng tạo.

Xem lời giải »


Câu 1:

Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền học tập.

D. Quyền lao động.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là công dân

A. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tai năng.

B. được học ở các trường đại học.

C. được học ở nơi nào mình thích.

D. được học môn học nào mình thích.

Xem lời giải »


Câu 3:

Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền được học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích.

C. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập.

Xem lời giải »


Câu 4:

Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, D được tuyển thẳng vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học suốt đời.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi học tập.

Xem lời giải »


Câu 5:

Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Quyền học bất cứ nghành nghề nào mình thích.

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền học không hạn chế.

D. Học ngành, nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.

Xem lời giải »


Câu 6:

Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế.

D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.

Xem lời giải »


Câu 7:

Là học sinh giỏi xếp đầu khối, H đã được tuyển thẳng vào học ở trường Chuyên của tỉnh. Vậy, H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Xem lời giải »


Câu 8:

Công dân có quyền học ở các cấp /bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học thường xuyên.

C. quyền học ở nhiều bậc học.

D. quyền học theo sở thích.

Xem lời giải »


Câu 9:

Việc học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

B. Bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Bình đẳng về thời gian học tập .

D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.

Xem lời giải »


Câu 10:

Quyền học không hạn chế của công dân là công nhận công dân có quyền

A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển.

C. học ở mọi lúc, mọi nơi.

D. học ở bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì.

Xem lời giải »


Câu 11:

Sau mấy năm làm công nhân, anh Đ vào học hệ Đại học tại chức. Vậy, anh Đ đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập và lao động.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền học thường xuyên.

D. Quyền tự do học tập.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Xem lời giải »


Câu 13:

Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được khuyến khích.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được ưu tiên.

Xem lời giải »


Câu 14:

Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Vậy, anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền lao động sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền cải tiến máy móc.

Xem lời giải »


Câu 15:

Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền tác giả.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tự do cá nhân.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Xem lời giải »


Câu 17:

Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được tự chủ của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Xem lời giải »


Câu 18:

Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Xem lời giải »


Câu 19:

Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. tự do học tập.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về trách nhiệm học tập.

Xem lời giải »


Câu 20:

D múa rất đẹp và đã giành giải thưởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật múa, vì vậy D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. Vậy, D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

Xem lời giải »


Câu 1:

Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp cử nhân chất lượng cao của Trường Đại học M. Q đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Xem lời giải »


Câu 2:

L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. L cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, L có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không?

A. Có thể học bất cứ lúc ngành nào.

B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.

C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.

D. Có thể học tập không hạn chế.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong kỳ tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? Vì sao ?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng đi học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. Vẫn có quyền học tập vì V có thể học thường xuyên, học suốt đời.

D. V không có quyền học tập vì V có thể phải nhập ngũ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền ổn định tinh thần.

D. Quyền khám phá văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 5:

Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được học tập.

D. Quyền được sống còn.

Xem lời giải »


Câu 6:

Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền tinh thần.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền văn hóa, giáo dục.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.

C. Những học Giáo dục công dân xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nếu không trúng tuyển vào đại học công lập, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây ?

A. Học ở trường tư thục.

B. Học ở hệ tại chức.

C. Học ở hệ từ xa.

D. Học ở trường quốc tế.

Xem lời giải »


Câu 9:

Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Vậy, H đã thực hiện quyền nào của công dân ?

A. Học thường xuyên, học suốt đời.

B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.

C. Học không hạn chế.

D. Học khi có điều kiện.

Xem lời giải »


Câu 10:

Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Vậy, chị P đã thực hiện quyền nào của công dân ?

A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

B. Quyền được phát triển toàn diện.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền tự do học tập.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nếu không có điều kiện theo học hệ chính quy, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây?

A. Học ở hệ tại chức.

B. Học ở nơi nào mình muốn.

C. Học ở bất cứ ngành nào.

D. Học theo sở thích.

Xem lời giải »


Câu 12:

Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Vậy, anh A đã thực hiện quyền nào của dưới đây của mình ?

A. Quyền học tập.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền lao động.

Xem lời giải »


Câu 13:

Sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở, X được vào học Trường Trung học phổ thông Chuyên của tỉnh. Vậy, X đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tự do học tập.

Xem lời giải »


Câu 14:

Bạn L học giỏi nên đã được vào học lớp chuyên Anh của Trường Trung học phổ thông X. Vậy L đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền học tập theo sở thích.

Xem lời giải »


Câu 15:

H có năng khiếu âm nhạc, đã giành giải thưởng quốc gia về đàn Piano, nên H được tuyển thẳng vào Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Vậy H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng phát triển tài năng.

D. Quyền được học tập có điều kiện trong môi trường âm nhạc.

Xem lời giải »


Câu 16:

K rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải Ba trong cuộc thi quốc gia và được đặc cách nhận vào học tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Vậy K đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 17:

Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, T tiếp tục vào học Đại học. Vậy T Đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền tự do học tập.

C. Quyền học không hạn chế.

D. Quyền được phát triển.

Xem lời giải »


Câu 1:

Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là

A. mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng.

B. công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào mà pháp luật không cấm khi đủ điều kiện.

D. công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được tuỳ theo sở thích của mình.

Xem lời giải »


Câu 2:

Công dân được quyền tiến hành kinh doanh khi

A. chủ doanh nghiệp xây dựng xong cơ sở kinh doanh.

B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.

C. chủ cơ sở kinh doanh đảm bảo an toàn cho xã hội.

D. đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

B. Xoá đói giảm nghèo ở địa phương.

C. Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động địa phương.

D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nghĩa vụ nào dưới đây cần được người sản xuất, kinh doanh nghiêm chỉnh thực hiện đối với nhà nước?

A. Bảo đản an toàn thực phẩm.

B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật.

D. Tuân thủ quy định về tật tự, an toàn xã hội.

Xem lời giải »


Câu 5:

Căn cứ nào để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?

A. Uy tín của người đứng đầu kinh doanh.

B. Thời gian kinh doanh.

C. Khả năng kinh doanh.

D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.

Xem lời giải »


Câu 6:

Công dân có quyền kinh doanh theo

A. ý muốn của gia đình.

B. ý muốn của địa phương.

C. ý muốn của Nhà nước.

D. quy định của pháp luật.

Xem lời giải »


Câu 7:

Hiến pháp năm 2013 có nêu rõ: Mọi công dân có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà

A. mình thích.

B. lợi nhuận cao.

C. dễ kinh doanh.

D. pháp luật không cấm.

Xem lời giải »


Câu 8:

Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận

A. đăng kí kinh doanh.

B. tiền lót tay.

C. sự xin phép.

D. sự chỉ đạo từ cấp trên.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

B. đảm bảo sự phát triển đất nước.

C. nộp thuế cho Nhà nước.

D. đảm bảo an sinh xã hội.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

B. đảm bảo sự phát triển đất nước.

C. đảm bảo an sinh xã hội.

D. kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 11:

Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được đăng kí kinh doanh?

A. 17 tuổi.

B. 18 tuổi.

C. 20  tuổi.

D. 21 tuổi.

Xem lời giải »


Câu 12:

Ở nước ta, đối tượng nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp?

A. Tất cả mọi người.

B. Tổ chức cá nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

C. Người làm trong cơ quan nhà nước.

D. Người không phải là cán bộ công chức nhà nước.

Xem lời giải »


Câu 13:

Hoạt động nào sau đây không cần đăng kí kinh doanh?

A. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

B. Doanh nghiệp tư nhân.

C. Hợp tác xã sản xuất rau sạch.

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn.

Xem lời giải »


Câu 14:

Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, doanh nghiệp bằng nhiều biện pháp để

A. mở rộng thị trường kinh doanh.

B. tạo ra nhiều việc làm mới.

C. xuất khẩu lao động.

D. đào tạo nghề cho lao động.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nhà nước ban hành các quy định về ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp nhằm mục đích khuyến khích doanh nghiệp

A. giúp cho người lao động tăng thu nhập.

B. có khả năng sử dụng nhiều lao động.

C. sản xuất kinh doanh mở rộng quy mô.

D. các chủ thể kinh tế ngày một phát triển làm giàu.

Xem lời giải »


Câu 16:

Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 17:

Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào dưới đây để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

A. Tỉ giá ngoại tệ.

B. Thuế.

C. Lãi suất ngân hàng.

D. Tín dụng.

Xem lời giải »


Câu 18:

Thuế tính trên khoảng tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng thuộc loại thuế nào sau đây?

A. Thu nhập.

B. Tiêu thụ đặc biệt.

C. Giá trị gia tăng.

D. Thu nhập cá nhân.

Xem lời giải »


Câu 19:

Nội dung nào dưới đây nói về quyền tự do kinh doanh của công dân?

A. Công dân có quyền kinh doanh khi đủ điều kiện.

B. Công dân được kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. Công dân được quyền tuyệt đối trong lựa chọn mặt hàng kinh doanh.

D. Công dân có quyền kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào.

Xem lời giải »


Câu 20:

Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là

A. công dân có đủ điều kiện sẽ được đăng kí kinh doanh.

B. công dân được kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. công dân được quyền tuyệt đối trong lựa chọn mặt hàng kinh doanh.

D. công dân có quyền kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào.

Xem lời giải »


Câu 21:

Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong lựa chọn loại hình kinh doanh.

B. Bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường kinh doanh.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 22:

Khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh. Đây là nội dung quyền tự do kinh doanh của

A. công dân.

B. tổ chức.

C. Nhà nước.

D. Quốc hội.

Xem lời giải »


Câu 23:

Những trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền tự do kinh doanh?

A. Người chưa thành niên.

B. Người bị mất hành vi dân sự.

C. Người đang chấp hành hình phạt tù.

D. Người đủ từ 30 tuổi trở lên không vi phạm pháp luật.

Xem lời giải »


Câu 24:

Một thủ tục quan trọng mang tính bắt buộc khi các cá nhân tham gia vào quá trình kinh doanh là

A. phải có vốn.

B. lựa chọn lĩnh vực kinh doanh.

C. Phải có kinh nghiệm kinh doanh.

D. phải có giấy phép kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 25:

Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không cần phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Nộp thuế đầy đủ.

B. Công khai thu nhập trên báo chí.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.

Xem lời giải »


Câu 26:

Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh cần phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Nộp thuế đầy đủ.

B. Công khai thu nhập trên mạng xã hội.

C. Tuyên truyền mọi người bảo vệ môi trường.

D. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 27:

Cở sở sản xuất kinh doanh X được cấp phép kinh doanh ngành đá quý, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở X đã vi phạm nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Xem lời giải »


Câu 28:

Anh H là trưởng phòng kinh doanh của một công ty X, cuối năm anh H được thưởng 500 triệu đồng và chủ động đến cơ quan nộp thuế. Trong trường hợp này, anh H đã thực hiện nghĩa vụ thuế gì?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

B. Thuế giá trị gia tăng.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế thu nhập cá nhân.

Xem lời giải »


Câu 29:

Cửa hàng buôn bán đồ điện của ông T đang kinh doanh thì bị cơ quan thuế yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh, vì lý do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh ngành nghề pháp luật cấm.

B. Nv

C. Gây mất trật tự an toàn xã hội.

D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Xem lời giải »


Câu 30:

Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?

A. Lợi nhuận thu được.

B. Địa bàn kinh doanh.

C. Quan hệ quen biết.

D. Khả năng kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 31:

Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, B xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Theo em, trong các lý do dưới đây, lý do từ chối nào của cơ quan đăng ký kinh doanh là đúng pháp luật?

A. B mới học xong Trung học phổ thông.

B. B chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.

C. B chưa có chứng chỉ kinh doanh thuốc tân dược.

D. B chưa nộp thuế cho Nhà nước.

Xem lời giải »


Câu 32:

Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Xã hội.

B. Môi trường.

C. Kinh tế.

D. Quốc phòng.

Xem lời giải »


Câu 33:

Dân số, giải quyết việc làm và phòng, chống tệ nạn là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Xã hội.

B. Môi trường.

C. Kinh tế.

D. Quốc phòng.

Xem lời giải »


Câu 34:

Để thực hiện xoá đói giảm nghèo, nhà nước cần sử dụng biện pháp nào dưới đây?

A. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất.

B. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo.

C. Kinh tế - tài chính đối với các hộ nghèo.

D. Xuất khẩu lao động sang các nước.

Xem lời giải »


Câu 35:

Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế.

B. các lĩnh vực xã hội.

C. quốc phòng, an ninh.

D. chính trị.

Xem lời giải »


Câu 36:

Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với lĩnh vực nào dưới đây?

A. kinh tế.

B. xã hội.

C. văn hoá.

D. quốc phòng, an ninh.

Xem lời giải »


Câu 37:

Áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ là trách nhiệm của

A. nhân dân.

B. xã hội.

C. nhà nước.

D. gia đình.

Xem lời giải »


Câu 38:

Mở rộng các cơ sở sản xuẩ có khả năng sử dụng nhiều lao động thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế.

B. các lĩnh vực xã hội.

C. chính trị.

D. quốc phòng, an ninh.

Xem lời giải »


Câu 39:

Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, kinh doanh làm điều gì sau đây?

A. Mở rộng thị trường kinh doanh.

B. Tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Xuất khẩu lao động.

D. Đào tạo nghề cho lao động.

Xem lời giải »


Câu 40:

Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội quy định về việc

A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.

B. phòng chống thiên tai.

C. thúc đẩy phát triển dân số.

D. phòng chống thất nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 41:

Để phòng chống tệ nạn, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có

A. bài trừ tệ nạn ma tuý, mại dâm.

B. bài trừ tệ nạn hút thuốc lá.

C. cấm người dân uống rượu.

D. hạn chế tác hại của ma tuý.

Xem lời giải »


Câu 42:

Một trong những nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là

A. xoá đói, giảm nghèo.

B. phát triển kinh tế

C. phát triển văn hoá

D. bảo vệ môi trường

Xem lời giải »


Câu 43:

Trong việc chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, luật nào dưới đây quy định nhà nước phải áp dụng nhiều biện pháp hữu hiệu để giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ cho người dân?

A. Luật Bảo hiểm y tế.

B. Luật Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.

C. Luật bảo vệ trẻ em.

D. Luật Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.

Xem lời giải »


Câu 44:

Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỷ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội nhất là mại dâm ma tuý được quy định trong luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp và Luật Phòng chống ma tuý.

B. Hiến pháp, Luật Phòng chống ma tuý.

C. Luật phòng chống ma tuý và Pháp lện Phòng, chống mại dâm.

D. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.

Xem lời giải »


Câu 45:

Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nguời lao động đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế.

B. các lĩnh vực xã hội.

C. quốc phòng, an ninh.

D. chính trị.

Xem lời giải »


Câu 46:

Sự gia tăng nhanh dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển 

A. không bền vững.

B. không hiệu quả.

C. không liên tục.

D. không mạnh mẽ.

Xem lời giải »


Câu 47:

Hiện nay, các tỉnh đã hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn. Mục đích quan trọng nhất mà nhà nước ta hướng đến là

A. giải quyết việc làm cho người lao động.

B. tạo điều kiện cho các cơ sở kinh doanh phát triển.

C. giúp kinh tế xã hội các tỉnh năng động hơn.

D. sản xuất và cung cấp hàng hoá thuận lợi.

Xem lời giải »


Câu 48:

Phát biểu nào sau đây sai về chính sách Nhà nước trong việc phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Trộm cướp sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. Khuyến khích tập thể dục để nâng cao sức khỏe.

C. Khuyến khích buôn lậu để tăng thu nhập.

D. Người vi phạm pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm.

Xem lời giải »


Câu 49:

Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của nước ta đối với lĩnh vực

A. kinh tế - xã hội

B. văn hoá giáo dục

C. việc làm thu nhập

D. quốc phòng an ninh

Xem lời giải »


Câu 50:

Trong các vấn đề xã hội thì yếu tố nào dưới đây luôn là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta quan tâm bởi vì nó có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường của đất nước?

A. Kinh doanh

B. Dân số

C. Phòng chống tệ nạn xã hội

D. Chăm sóc sức khoẻ nhân dân

Xem lời giải »


Câu 1:

Phát biểu nào sau đây sai về chính sách Nhà nước trong việc tạo việc làm cho người lao động?

A. Tăng đầu tư

B. Giảm thủ tục hành chính cho doanh nghiệp

C. Tăng thuế

D. Giảm thuế cho doanh nghiệp

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây sai về chính sách Nhà nước trong việc tạo việc làm cho người lao động?

A. Khuyến khích đầu tư ở vùng khó khăn

B. Giảm thủ tục hành chính cho doanh nghiệp

C. Nhà nước hỗ trợ thêm về kĩ thuật cho doanh nghiệp

D. Tăng thủ tục đầu tư

Xem lời giải »


Câu 3:

Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lí doanh nghiệp?

A. Cán bộ công chức nhà nước

B. Người không có việc làm

C. Nhân viên Doanh nghiệp tư nhân

D. Sinh viên

Xem lời giải »


Câu 4:

Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?

A. Giải quyết việc làm

B. Kiểm soát dân số

C. Chăm sóc sức khoẻ

D. Khuyến khích tệ nạn xã hội

Xem lời giải »


Câu 5:

Nhà nước sử dụng biện pháp cho vay vốn ưu đãi để kinh doanh nhằm

A. giảm thiểu sự gia tăng dân số

B. thực hiện xoá đói giảm nghèo

C. bảo vệ môi trường

D. bảo vệ an ninh quốc phòng

Xem lời giải »


Câu 6:

Hiện nay Việt Nam đang nỗ lực thực hiện chính sách xoá đói, giảm nghèo. Đây chính là nội dung của pháp luật về

A. phát triển văn hoá

B. phát triển kinh tế

C. bảo vệ môi trường

D. các lĩnh vực xã hội

Xem lời giải »


Câu 7:

Gia đình anh A và chị B đã sinh hai đứa con gái. Để nối dõi tông đường, anh yêu cầu chị B sinh thêm đến khi nào có con trai. Vậy anh A đã vi phạm chính sách gì?

A. Chính sách giải quyết việc làm

B. Chính sách xoá đói giảm nghèo

C. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình

D. Chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân

Xem lời giải »


Câu 8:

Việc Nhà nước thực hiện phun thuốc chống ổ dịch ở vùng dịch đó là thể hiện việc Nhà nước quan tâm đến

A. phát triển đất nước

B. phát huy quyền của con người

C. chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân

D. vệ sinh môi trường

Xem lời giải »


Câu 9:

Công an triệt phá đường dây mua bán, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý quy mô lớn đối với nhiều đối tượng tại nhiều tỉnh, thành phố tham gia. Điều đó thể hiện trách nhiệm của công an trong việc

A. phòng chống vi phạm xã hội

B. phòng chống ma tuý và mại dâm

C. phòng chống ma tuý trong xã hội

D. phòng chống tệ nạn ma tuý và mại dâm

Xem lời giải »


Câu 10:

C bị công an bắt về hành vi buôn bán trái phép chất ma tuý. Hành vi này của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Phòng chống tội phạm

B. Kinh doanh trái phép

C. Phòng chống ma tuý

D. Tàng trữ ma tuý

Xem lời giải »


Câu 11:

Do bị bạn bè rủ rê, A đã sử dụng và nghiện ma tuý. Hành vi sử dụng ma tuý của A đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội

D. Pháp luật về cưỡng chế

Xem lời giải »


Câu 12:

Những vi phạm nghiêm trọng vè bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của

A. Bộ Luật hình sự

B. Luật Dân sự

C. Luật Hành chính

D. Luật Môi trường

Xem lời giải »


Câu 13:

Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của

A. Nhà nước và của cơ quan bảo vệ rừng

B. cơ quan kiểm lâm

C. mọi tổ chức, cá nhân

D. những người quan tâm

Xem lời giải »


Câu 14:

Để bảo vệ môi trường, mỗi công dân phải có trách nhiệm

A. xin phép chứng nhận về môi trường

B. định hướng đánh giá hiện trạng môi trường

C. phối hợp với nhà nước để bảo vệ môi trường

D. thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường

Xem lời giải »


Câu 15:

Đối với các hành vi phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên thì pháp luật nước ta

A. khuyến khích

B. hạn chế

C. giúp đỡ

D. ngăn cấm

Xem lời giải »


Câu 16:

Đối với các hành vi khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài động vật quý hiếm, đánh bắt sinh vật bằng công cụ huỷ diệt thì pháp luật nước ta

A. ngăn cấm

B. hạn chế

C. giúp đỡ

D. khuyến khích

Xem lời giải »


Câu 17:

Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh là các nội dung về

A. bảo vệ môi trường

B. bảo tồn môi trường

C. bảo đảm môi trường

D. khuyến khích môi trường

Xem lời giải »


Câu 18:

Phân chia trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường dựa trên cơ sở

A. tính chất, mức độ vi phạm

B. tính chất hoàn cảnh vi phạm

C. mức độ, điều kiện vi phạm

D. điều kiện hoàn cảnh vi phạm

Xem lời giải »


Câu 19:

Trong các hoạt động bảo vệ môi trường sau, hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây được xác định là có tầm quan trọng đặc biệt?

A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

B. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư

C. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

D. Bảo vệ rừng

Xem lời giải »


Câu 20:

Theo pháp luật về bảo vệ môi trường thì mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải

A. nộp thuế hoặc trả tiền thuế

B. khai thác triệt để, mạnh mẽ

C. giao cho chủ đầu tư nước ngoài

D. do nhân dân khai thác và sử dụng

Xem lời giải »


Câu 21:

Tác động của việc bảo vệ môi trường.

A. làm cho môi trường luôn sạch và không ô nhiễm

B. làm cho nền kinh tế phát triển bền vững

C. bảo vệ tốt tài nguyên thiên nhiên của đất nước

D. bảo vệ được tài nguyên rừng đang ngày cạn kiệt

Xem lời giải »


Câu 22:

Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây pháp luật nghiêm cấm?

A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

B. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhien

C. Không săn bắt động vật quý hiếm

D. Phá hoại khai thác trái phép rừng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Xem lời giải »


Câu 23:

Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?

A. Phục hồi môi trường

B. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên

C. Chôn lấp chất độc chất phóng xạ

D. Bồi thường thiệt hại theo quy định

Xem lời giải »


Câu 24:

Đâu không phải biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch?

A. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm

B. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt

C. Mỗi người phải chấp hành tốt Luật Bảo vệ môi trường

D. Bình luận về chính sách môi trường của Nhà nước

Xem lời giải »


Câu 25:

Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ngăn chặn tình trạng huỷ hoại đang diễn ra nghiêm trọng

B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên để chống thất thoát

C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững

D. Sử dụng hợp lí, ngăn chặn khai thác bừa bãi, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt

Xem lời giải »


Câu 26:

Để phát triển bền vững đất nước, bảo vệ môi trường phải gắn kết với

A. phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội

B. ổn định chính trị và bảo đảm tiến bộ xã hội

C. phát triển kinh tế và ổn định chính trị

D. ổn định chính trị và văn hoá

Xem lời giải »


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là sai về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?

A. Dân số tăng nhanh

B. Quy mô dân số lớn

C. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt

D. Ý thức con người không ảnh hưởng đến môi trường

Xem lời giải »


Câu 28:

Theo nguyên tắc về bảo vệ môi trường, giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường phải có mối quan hệ

A. tồn tại độc lập

B. tồn tại song song

C. gắn kết hài hoà

D. tách rời nhau

Xem lời giải »


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?

A. Dân số tăng nhanh

B. Đốt rừng làm nương rẫy

C. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt

D. Diện tích rừng tăng, chất lượng rừng tốt

Xem lời giải »


Câu 30:

Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của

A. Bộ Luật Hình sự

B. Luật Hành chính

C. Luật Môi trường

D. Luật Dân sự

Xem lời giải »


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây sai về việc bảo vệ môi trường?

A. Đóng cửa rừng tự nhiên

B. Hạn chế lượng khí thải

C. Coi trọng kinh tế trước, bảo vệ môi trường sau

D. Có nhà máy xử lí rác thải

Xem lời giải »


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây đúng về hành vi bảo vệ môi trường?

A. Nhập, quá cảnh chất thải

B. Chôn lấp chất độc hại, chất phóng xạ

C. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn

D. Tích cực phân loại rác

Xem lời giải »


Câu 33:

Để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường, nước ta sẽ kết hợp chặt chẽ hợp lí và hài hoà giữa phát triển 

A. khoa học – công nghệ với bảo vệ tài nguyên và môi trường

B. kinh tế - xã hội với bảo vệ tài nguyên và môi trường

C. du lịch với bảo vệ tài nguyên và môi trường

D. giáo dục – đào tạo với bảo vệ tài nguyên và môi trường

Xem lời giải »


Câu 34:

Nhà máy D sản xuất tinh bột  mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động

B. Sản xuất kinh doanh

C. Kinh doanh trái phép

D. Công nghiệp

Xem lời giải »


Câu 35:

Ông X đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến cháy 2 ha rừng gần khu di tích lịch sử văn hoá. Hành vi của ông X là trái pháp luật về

A. bảo vệ di sản văn hoá

B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

C. bảo vệ và phát triển rừng

D. bảo vệ nguồn lợi rừng

Xem lời giải »


Câu 36:

Sau sự cố môi trường gây ra cho người dân, công ty X đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp hệ thống xử lí chất thải theo quy định. Việc làm này của công ty là

A. phòng, chống sự cố môi trường

B. ứng phó sự cố môi trường

C. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường

D. đánh giá thiệt hại môi trường

Xem lời giải »


Câu 37:

Anh X thường lén lên rừng đặc dụng khai thác gỗ hương bán kiếm tiền. Hành vi này của X đã vi phạm 

A. pháp luật kinh doanh

B. chính sách bảo vệ thiên nhiên

C. pháp luật về bảo vệ môi trường

D. chính sách môi trường

Xem lời giải »


Câu 38:

Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có

A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc

B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại

C. chính sách đối ngoại phù hợp

D. sự giúp đỡ phong trào hoà bình và an ninh thế giới

Xem lời giải »


Câu 39:

Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toà dân tộc, trong đó có sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là

A. an ninh

B. quốc phòng

C. quân đội

D. toàn dân

Xem lời giải »


Câu 40:

Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia là

A. bảo vệ an ninh quốc gia

B. an ninh quốc gia

C. an ninh

D. quốc phòng

Xem lời giải »


Câu 41:

Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là lực lượng

A. bộ đội biên phòng

B. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

C. dân quân tự vệ

D. Công an nhân dân và Bộ đội Biên phòng

Xem lời giải »


Câu 42:

Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là

A. từ 18 đến 27 tuổi

B. từ 17 tuổi đến 27 tuổi

C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi

D. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi

Xem lời giải »


Câu 43:

Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự?

A. Đủ 17

B. Đủ 18

C. Đủ 19

D. Đủ 20

Xem lời giải »


Câu 44:

Những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế nền xã hội an ninh quốc phòng, đối ngoại độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia

B. hoạt động xâm phạm quốc phòng an ninh

C. hoạt động xâm phạm an toàn quốc gia

D. hoạt động xâm phạm an ninh quốc phòng

Xem lời giải »


Câu 45:

Hiến pháp nước ta quy định, đối với công dân, bảo vệ Tổ quốc là

A. việc làm của công dân

B. nghĩa vụ của mọi công dân

C. quyền của mọi công dân

D. nghĩa vụ và quyền của công dân

Xem lời giải »


Câu 46:

Tham gia củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là trách nhiệm của

A. mọi công dân

B. lực lượng quân đội và công an

C. lực lượng quân đội chủ lực

D. mọi cơ quan, tổ chức và công dân

Xem lời giải »


Câu 47:

Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2016), thanh niên đã bị phạt tiền trốn tránh nghĩa vụ quân sự mà còn tái phạm sẽ bị

A. phạt hành chính

B. xử phạt hình sự

C. xử phạt dân sự

D. xử phạt kỷ luật

Xem lời giải »


Câu 48:

Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế

B. phát triển các lĩnh vực xã hội

C. bảo vệ môi trường

D. quốc phòng an ninh

Xem lời giải »


Câu 49:

Pháp luật về quốc phòng an ninh quy định nội dung nào sau đây?

A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

B. Phòng, chống thiên tai.

C. Bảo vệ di sản văn hoá.

D. Bảo vệ môi trường.

Xem lời giải »


Câu 50:

N là thanh niên lao động trực tiếp nuôi dưỡng mẹ không còn khả năng lao động, ba N mất sớm. Vậy khi 18 tuổi N sẽ được

A. miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự.

B. vẫn phải đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. được hoãn 1 năm đăng kí nghĩa vụ quân sự.

D. được hoãn 1 năm đăng kí nghĩa vụ quân sự.

Xem lời giải »


Câu 51:

Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam, lực lượng quốc phòng, chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. tội phản bội Tổ quốc.

B. tội bạo loạn.

C. tội khủng bố.

D. tội phá rối an ninh.

Xem lời giải »


Câu 1:

Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.

D. Quyền được phát triển.

Xem lời giải »


Câu 3:

Câu 3. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục.

B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.

D. chủ trương phát triển giáo dục.

Xem lời giải »


Câu 5:

Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.

B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.

D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Xem lời giải »


Câu 6:

Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện học tập không hạn chế.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 7:

Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là

A. quyền sở hữu công nghiệp.

B. quyền được tự do thông tin.

C. quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.

D. quyền tự do ngôn luận.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân

A. đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào trường đại học.

B. đều bình đẳng về cơ hội học tập.

C. đều phải đóng học phí.

D. là dân tộc thiểu số được hưởng ưu tiên.

Xem lời giải »


Câu 9:

Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở mấy nội dung?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để

A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành.

B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số.

D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước.

Xem lời giải »


Câu 11:

Phương án nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?

A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt.

B. Có mức sống đầy đủ về vật chất.

C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

Xem lời giải »


Câu 12:

Việc góp phần nâng cao dân trí của mỗi công dân nhằm

A. tạo ra các giá trị cho xã hội.

B. thực hiện tốt quyền được phát triển.

C. phát triển đất nước.

D. đảm bảo lợi ích cá nhân.

Xem lời giải »


Câu 13:

Quyền học tập, quyền sáng tạo và quyền phát triển của công dân được quy định trong văn bản nào dưới đây?

A. Hiến pháp.

B. Luật giáo dục.

C. Luật khoa học và công nghệ.

D. Luật sở hữu trí tuệ.

Xem lời giải »


Câu 14:

Học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là nội dung quyền

A. học không hạn chế.

B. học bất cứ ngành nghề nào.

C. học thường xuyên, học suốt đời.

D. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 15:

Học các môn khối C để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là

A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

C. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. quyền được đối xử bình đẳng về học tập.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

B. Công dân có quyền học suốt đời.

C. Công dân có quyền được bồi dưỡng phát triển tài năng.

D. Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em.

Xem lời giải »


Câu 17:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Học tập suốt đời.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Tự do nghiên cứu khoa học.

D. Học không hạn chế.

Xem lời giải »


Câu 18:

Do B không đủ điểm để vào trường THPT công lập, em đã nộp đơn xin vào học ở trung tâm GDTX của huyện và đã được chấp nhận. Điều này thể hiện công dân có quyền

A. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

B. học không hạn chế.

C. học bất cứ ngành nghề nào.

D. học thường xuyên, học suốt đời.

Xem lời giải »


Câu 19:

Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời có nghĩa là công dân có thể

A. học tất cả các ngành, nghề yêu thích.

B. học từ thấp đến cao.

C. học bằng nhiều hình thức.

D. học không hạn chế.

Xem lời giải »


Câu 20:

Quan điểm nào về quyền phát triển của công dân sau đây là không đúng?

A. Công dân có quyền được khuyến khích, phát triển tài năng.

B. Công dân đều có quyền hưởng đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ.

C. Mọi công dân đều được hưởng đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ.

D. Những người phát triển sớm có thể được học trước tuổi, học vượt lớp.

Xem lời giải »


Câu 21:

Dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau là

A. thương hiệu.

B. nhãn hiệu.

C. kiểu dáng.

D. sáng chế.

Xem lời giải »


Câu 22:

Thực hiện tốt quyền học tập sẽ đem lại

A. sự phát triển toàn diện của công dân.

B. sự công bằng, bình đẳng.

C. cơ hội việc làm.

D. cơ hội phát triển.

Xem lời giải »


Câu 23:

Phương án nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Học tập suốt đời.

B. Được biết thông tin chăm sóc sức khỏe.

C. Tự do nghiên cứu khoa học.

D. Khuyến khích học tập.

Xem lời giải »


Câu 24:

Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ là nội dung của

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền được phát triển của công dân.

D. quyền tự do của công dân.

Xem lời giải »


Câu 25:

Công dân được khuyến khích để phát triển tài năng là thể hiện

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền tự do của công dân.

Xem lời giải »


Câu 1:

Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành, nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời là nội dung của quyền nào dưới đây?

AQuyền phát triển.

BQuyền sáng tạo.

CQuyền học tập.

DQuyền học không hạn chế.

Xem lời giải »


Câu 2:

Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế, từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học. Nội dung này thể hiện quyền nào dưới đây?

A. tự do của công dân.

BHọc tập của công dân.

CLao động của công dân.

DPhát triển của công dân.

Xem lời giải »


Câu 3:

Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về

AQuyền học tập

BThời gian học tập

CCơ hội học tập

DChế độ học tập

Xem lời giải »


Câu 4:

Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với 

A. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.

B. năng khiếu, mục đích, sở thích và điều kiện của mình.

Cmục đích, yêu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình.

D. mục đích, sở thích, điều kiện và đam mê của mình.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền học tập của công dân?

ACông dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

BCông dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.

CMọi công dân đều có quyền học không hạn chế.

DMọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?

AQuyền học tập.

BQuyền phát triển.

CQuyền sáng tạo.

DQuyền nghiên cứu khoa học.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo?

AQuyền tác giả.

BQuyền sở hữu công nghiệp.

CQuyền hoạt động khoa học, công nghệ.

DQuyền học tập suốt đời..

Xem lời giải »


Câu 8:

Trên cơ sở quyền sáng tạo, công dân tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và

A. khoa học công nghệ.

Bkhoa học kĩ thuật.

C. khoa học nhân văn.

Dkhoa học nghệ thuật.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?

AĐược sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.

B. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa.

CĐược cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

DĐược tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản thân để học tập thường xuyên, suốt đời.

Xem lời giải »


Câu 10:

Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

AHọc tập.

BSáng tạo.

CĐược phát triển.

DTự do.

Xem lời giải »


Câu 11:

Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng cho Tổ quốc là thể hiện quyền nào dưới đây?

AQuyền sáng tạo.

BQuyền dân chủ.

CQuyền học tập.

D. Quyền được phát triển.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân?

ALà quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta.

BLà cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện.

CGiúp ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế đất nước.

DTạo điều kiện để những người học giỏi, tài năng phấn đấu học tập, nghiên cứu để trở thành nhân tài cho quê hương, đất nước.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nội dung nào không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong thực hiện công bằng trong giáo dục?

ABan hành chính sách về học phí, học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người học.

BGiúp đỡ học sinh nghèo, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

CGiúp đỡ con em thương binh, liệt sĩ, trẻ tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa.

DKhuyến khích, tạo điều kiện cho những người học giỏi, có năng khiếu được phát triển.

Xem lời giải »


Câu 14:

Phương án nào dưới đây là trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền sáng tạo?

ACố gắng học tập cho bố mẹ hài lòng.

BLuôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập.

CKhông cần sáng tạo vì chỉ có thiên tài mới có thể sáng tạo.

DChỉ cần học và làm theo những gì được dạy, không cần sáng tạo.

Xem lời giải »


Câu 15:

Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?

AThay đổi thông tin.

BỨng dụng kĩ thuật tiên tiến.

CBồi dưỡng để phát triển tài năng.

DPhát minh, sáng chế.

Xem lời giải »


Câu 16:

Sau khi tập thơ của anh B được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho rằng anh B có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh B vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

ASáng chế.

BSở hữu công nghiệp.

CChuyển giao công nghệ.

DTác giả.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trường N đặc cách cho em A vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh Z cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh Z đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

ASáng tạo.

BĐược phát triển.

CThẩm định.

DQuản lí xã hội.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trường Y tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện phướng hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?

AXã hội hóa sự nghiệp giáo dục.

BƯu tiên đầu tư cho giáo dục.

CThực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

DMở rộng quy mô giáo dục.

Xem lời giải »


Câu 19:

Thấy tiểu thuyết của nhà văn A hay, đạo diễn X đã quyết định xây dựng thành phim mà không nói cho nhà văn A biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn X đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

AGiải trí.

BPhát triển.

CSáng tạo.

DHọc tập.

Xem lời giải »


Câu 20:

Em B rất yêu thích vẽ và muốn đăng kí thi vào trường Đại học Mỹ thuật nhưng bố mẹ B cho rằng học vẽ không có tương lai nên bắt B phải thi vào trường Đại học Thương mại. Bố mẹ B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

AHọc tập.

BPhát triển.

CSáng tạo.

DGiải trí.

Xem lời giải »


Câu 21:

Dù đã gần 50 tuổi nhưng bác Lan vẫn quyết tâm học cao học ngành Quản trị kinh doanh tại trường đại học Kinh tế quốc dân. Bác Lan đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

AHọc không hạn chế.

BTự do lựa chọn ngành nghề học tập.

CTự do lựa chọn hình thức học tập.

DBình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 22:

Sau khi tốt nghiệp cao đẳng, chị A xin việc và đi làm được hai năm, sau đó vừa làm vừa học liên thông lên đại học. Chị A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

AHọc ở bậc cao hơn.

BHọc không hạn chế.

CHọc bất cứ ngành nghề nào.

DBình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 23:

Trường hợp nào dưới đây được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học?

ACon em thương binh, bệnh binh, liệt sĩ.

BĐạt giải học sinh giỏi quốc gia..

CNgười dân tộc thiểu số.

DThi tốt nghiệp THPT đạt loại giỏi.

Xem lời giải »


Câu 24:

Việc làm nào dưới đây giúp thực hiện quyền sáng tạo của công dân?

AMiễn giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

BCấp học bổng cho học Giáo dục công dân giỏi.

CGiúp đỡ học sinh ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

DChăm lo điều kiện làm việc cho người nghiên cứu.

Xem lời giải »


Câu 25:

Sau khi học xong lớp 9, do muốn theo đuổi ngành múa nên bạn H đã xin bố mẹ cho học hệ phổ thông của trường cao đẳng Múa Việt Nam và được bố mẹ đồng ý, dù gia đình bạn có truyền thống làm nghề Sư phạm. H đã thực hiện quyền học tập nào dưới đây?

AHọc suốt đời.

BHọc không hạn chế.

CTự do lựa chọn ngành, nghề học tập.

DBình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 1:

c

A. thực hiện tốt quyền học tập của mình.

B. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.

C. tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần cho xã hội.

D. phát triển đất nước.

Xem lời giải »


Câu 2:

Sau một thời gian nghiên cứu, A đã cải tiến thành công máy gặt đập liên hoàn cho phù hợp với điều kiện ở địa phương. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền tự do.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chị A có năng khiếu ca hát nên muốn theo con đường nghệ thuật, nhưng bố mẹ A không đồng ý và ép A phải thi vào Sư phạm. A sẽ chọn cách xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định pháp luật?

A. Giải thích để bố mẹ hiểu là A có quyền lựa chọn ngành nghề.

B. Sẽ thi vào trường Sư phạm theo yêu cầu của bố mẹ.

C. Giả vờ nghe theo bố mẹ nhưng vẫn thi trường nghệ thuật.

D. Chỉ trích việc làm của bố mẹ trên Facebook.

Xem lời giải »


Câu 4:

Câu nói “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” là của ai?

A. Hồ Chí Minh.

B. Thân Nhân Trung.

C. Lê Quý Đôn.

D. Giáp Hải.

Xem lời giải »


Câu 5:

Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị Q và anh T.

B. Chị H và chị Q.

C. Chị H, chị Q và anh T.

D. Chị H, chị Q và anh P.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ông A có hai đứa con sinh đôi , một trai và một gái. Khi tốt nghiệp cấp Trung học cơ sở, ông chỉ cho đứa con trai tiếp tục học lên, còn đứa con gái thì bắt ở nhà phụ giúp gia đình. Việc làm của ông A là trái với quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Học không han chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Học thường xuyên.

D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Vợ chồng ông K có một đứa con ruột là trai và một đứa con nuôi là gái. Sau khi tốt nghiệp THPT, đứa con trai ruột có nguyện vọng đi làm công nhân, còn đứa con gái nuôi muốn được học lên Đại học và cả hai đều được đồng ý. Vợ chồng ông A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân dưới đây?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Học thường xuyên.

D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.

Xem lời giải »


Câu 8:

Sau khi tốt nghiệp THPT, thấy mình có năng khiếu ca hát nên Q quyết định thi vào Học viện âm nhạc mặc dù gia đình có truyền thống làm nghề sư phạm. Q đã thực hiện quyền học tập nào dưới đây?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào..

C. Học thường xuyên.

D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.

Xem lời giải »


Câu 9:

Sau tốt nghiệp THPT, vì hoàn cảnh khó khăn, anh K phải dừng việc học phải đi làm ăn kiếm sống. Sau ổn định đời sống, anh lại làm hồ sơ thi vào Đại học kiến trúc thỏa mãn niềm đam mê học tập của mình. Anh K đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Học thường xuyên.

D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.

Xem lời giải »


Câu 10:

Dù đạt giải Nhất kì thi quốc gia môn Lịch sử nhưng H không nộp hồ sơ ở những ngành được phép tuyển thẳng mà lại thi vào Trường Đại học y dược để thỏa mãn niềm đam mê trở thành bác sĩ của mình. Vậy, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Học thường xuyên.

D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.

Xem lời giải »


Câu 11:

Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị L không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị L vừa may mặc ở nhà vừa theo học Đại học hệ vừa học vừa làm vào buổi tối để thỏa mãn niềm đam mê học tập. Chị L đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Học thường xuyên.

D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.

Xem lời giải »


Câu 12:

Dù 83 tuổi, cụ Lê Phước Thiệt ở Quảng Nam vẫn đang theo học Cao học ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Duy Tân ( Đà Nẵng) để nối lại con đường học tập dang dở trước kia của mình. Cụ Thiệt đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Học thường xuyên.

D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.

Xem lời giải »


Câu 13:

Với mô hình “ Máy thu và xử lí bão trong lòng đất", hai cô bé 10 tuổi Đinh Quỳnh Ngân và Đinh Thị Nguyệt Minh lớp 5 ở Ninh Bình đã đạt giải Nhất cuộc thi “ Ý tưởng trẻ thơ” năm 2015-2016 do Bộ giáo dục và Đào tạo tổ chức với phần thưởng 20 triệu đồng. Với việc tham gia cuộc thi, hai bé Ngân và Minh đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền sở hữu.

B. Quyền học tập.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền được phát triển.

Xem lời giải »


Câu 14:

Ông D hiện là giám đốc của một Công ty lớn , ông bắt ép con trai T của mình theo học ngành Quản trị kinh doanh để có điều kiện tốt hơn về việc làm trong khi L lại có năng khiếu và sở thích và nguyện vọng làm việc trong nghề ca hát. Trường hợp này, T cần dựa vào quyền nào dưới đây của công dân để thuyết phục bố?

A. Học không hạn chế.

B. Tự do lựa chọn ngành nghề.

C. Học thường xuyên.

D. Đối xử bình đẳng trong học tâp.

Xem lời giải »


Câu 15:

Năm nay tuy đã 76 tuổi nhưng ông X vẫn còn thích học. Ông đăng kí lớp học về nghệ thuật khiêu vũ. Các con cháu của ông ra sức can ngăn với nhiều lí do. Lí do nào dưới đây là trái với quy định của pháp luật?

A. Tuổi tác đã cao.

B. Học thêm chẳng để làm gì.

C. Không còn khả năng học tập.

D. Không còn quyền học tập nữa.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập không hạn chế của công dân?

A. Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học.

B. Công dân có quyền học tối đã đến trung học phổ thông.

C. Công dân chỉ có quyền học khi được chính quyền cho phép.

D. Người nghèo thì không có quyền đi học.

Xem lời giải »


Câu 17:

Cậu bé Hoàng Hải quê ở Tuyên Quang, khi mới 5 tuổi đã đoạt giải thưởng trong cuộc thi sáng tạo dành cho thanh - thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nên đã được đặc cách vào lớp 1, rồi đặc cách vào lớp 2. Điều này thể hiện

A. quyền học tập không hạn chế của công dân.

B. quyền học tập và sáng tạo của công dân.

C. quyền học tập và quyền được phát triển của công dân.

D. quyền học tập tự do của công dân.

Xem lời giải »


Câu 18:

Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi nước ngoài về làm việc với chế độ đãi ngộ đặc biệt thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập của công dân.

B. Quyền sáng tạo của công dân.

C. Quyền được phát triển của công dân

D. Quyền tự do của công dân.

Xem lời giải »


Câu 19:

Bạn L có sở thích môn đá cầu và đạt được nhiều giải từ cấp tỉnh và cấp huyện, để phát triển bản thân bạn lựa chọn xuống tỉnh học trường năng khiếu. Việc làm của bạn L thể hiện

A. mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.

B. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.

C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 20:

Anh M đăng kí học thêm văn bằng 2 môn tiếng Anh để nâng cao trình độ vào các ngày thứ 7 và chủ nhật hằng tuần. Việc làm đó thể hiện

A. mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.

B. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.

C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 21:

Bạn K là dân tộc Nùng, bố mẹ bạn K cho bạn đi học ở dưới huyện cùng các bạn dân tộc Kinh.Việc làm của bạn L thể hiện

A. mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.

B. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.

C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Xem lời giải »


Câu 22:

Bạn D sáng tạo ra máy bắt bọ xít giúp ích cho người nông dân trong việc tăng năng suất khi trồng vải. Việc làm của D thể hiện

A. quyền học tập.

B. quyền sáng tạo.

C. quyền phát triển.

D. quyền nghiên cứu khoa học.

Xem lời giải »


Câu 23:

Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung

A. quyền học tập.

B. quyền sáng tạo.

C. quyền phát triển.

D. quyền nghiên cứu khoa học.

Xem lời giải »


Câu 24:

Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng cho Tổ quốc thuộc

A. quyền học tập.

B. quyền sáng tạo.

C. quyền phát triển.

D. quyền nghiên cứu khoa học.

Xem lời giải »


Câu 25:

Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng bệnh thuộc quyền

A. học tập.

B. sáng tạo.

C. phát triển.

D. nghiên cứu khoa học.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 có lời giải hay khác: