X

1000 câu trắc nghiệm GDCD 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống Giáo dục công dân 12 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Giáo dục công dân 12 giúp các bạn học tốt môn Giáo dục công dân hơn.

Câu hỏi trắc Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (có đáp án)

Câu 1:

Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tỉnh lỉ hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế tiệc cưới. Được tin này, vổn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản  của gia đình, lại được bà nội tên S đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng và gia đình?

A. Chị K và bố con anh B.

B. Bà S và con trai anh B.

C. Bà S và bố con anh B.

D. Anh B và chị K.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền hôn nhân và gia đình?

A. Chị A, anh B và chị H.

B. Chị A và con rể.

C. Chị A, anh B, con rể và chị H.

D. Chị A, anh B và con rể.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Trường hợp này, cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Tình cảm.

B. Nhân thân.

C. Tham vấn.

D. Tài sản.

Xem lời giải »


Câu 4:

Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất nhưng đã tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị H không tán thành. Trong trường hợp này, bác sĩ H vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Kinh doanh.

B. Giám hộ.

C. Tài sản.

D. Nhân thân.

Xem lời giải »


Câu 5:

Anh N ép buộc vợ phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình nên vợ chồng thường xảy ra mâu thuẫn. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Đa chiều.

B. Huyết thống.

C. Nhân thân.

D. Truyền thông.

Xem lời giải »


Câu 6:

Biết chồng giấu một khoản thu nhập của gia đình mình để làm tài sản riêng, Bà L đã tìm cách lấy trộm để cho cháu gái V chung vốn với người yêu (anh K) để mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình nhưng chị V không đồng ý. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền  bình đẳng  trong hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng bà L và V.

B. Vợ chồng bà L.

C. Bà L và chị V.

D. Chồng bà L và chị V.

Xem lời giải »


Câu 7:

Ông giám đốc D mê giọng hát của cô T nên đã chuyển cô từ phòng hành chính lên làm thư ký riêng. Do ghen tuông nên vợ ông D đã nói với K ( là con rể) tìm cách làm quen T để tìm hiểu, không ngờ sau đó K và T nảy sinh tình cảm và quan hệ với nhau như vợ chồng khiến chồng cô T đòi ly hôn. Trong trường hợp này những ai dưới đây vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình?.

A. Ông giám đốc và cô T.

B. Anh K và cô T.

C. Vợ giám đốc.

D. Anh K, cô T và vợ giám đổc.

Xem lời giải »


Câu 8:

Sạu khi lấy chị O, anh V bắt chị O phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Vì cho rằng chị O ở nhà ăn bám chồng nên bà D, mẹ chồng chị nói với anh V rằng mọi việc chi tiêu, mua bán trong gia đình anh V đều toàn quyền quyết định mà không cần hỏi ý kiến của chị O. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị O và anh V.

B. Chị O, anh V và bà D.

C. Anh V và bà D.

D. Bà D và chị O.

Xem lời giải »


Câu 9:

Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng chị không chấp thuận. Bố mẹ D là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến chị G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài nói xẩu, bịa đặt để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Anh D, chị G Y.

B. Chỉ có anh D.

C. Ông bà S và bà H.

D. Bà H, anh D và Y.

Xem lời giải »


Câu 10:

Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nóỉ xấu cọn dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng chị X và bà B.

B. Anh M, bà B và bà C.

C. Anh M và bà B.

D. Anh M và bà C.

Xem lời giải »


Câu 11:

Ông B, bà H lấy nhau và có haỉ người con là anh T, chị Q. ông B ốm nặng, xác định không qua khỏi, ông đã thú nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông đã có chị V, anh X là con ngoài giá thú, từ trước đến giờ mẹ của cả V, X đều không cho con nhận bố và cũng không muốn có liên quan gì đến ông, nhưng ông muốn được chia tàỉ sản của mình cho tất cả các con. Bà H nói: "Chúng nó có ở nhà này đâu mà đòi hưởng tài sản như hai đửa T, Q". Trong trường hợp trên người con nào được thừa kế tài sản của ông B?

A. Chỉ T và Q

B. Chỉ T cà X

C. T, Q, V, X

D. Chỉ T, Q, X 

Xem lời giải »


Câu 12:

Chị H muốn đi học cao học nhưng anh T không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học cao hơn chồng mà nên giành nhiều thời gian đề chăm chồng, chăm con và lo cho gia đình. Hành vi của anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

B. việc tham gia các hoạt động chính trị, xã hộỉ.

C. giúp, tạo  điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

D. quyền được lao động, cống hiến trong cuộc sống.

Xem lời giải »


Câu 13:

Ông T (50 tuổi) và bà G (47 tuổi) có với nhau 2 người con trai là N (25 tuổi) và S (17 tuổi). Ông T và bà G ly hôn được 4 tháng, thì anh S bị tai nạn chấn thựơng sọ não, sống thực vật. Nhưng ông T không có trách nhiệm, bà G phải một mình chăm sóc. Bà G đề nghị ông có cấp cho S vì bản thân không còn khả năng lao động. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình nhận định nào sau đây đúng?

A. Ông T không có trách nhiệm chu cấp cho S vì S đã thành niên.

B. Ông T phải có trách nhiệm chu cấp cho S cùng với bà G vì S không còn khả năng lao động.

C. S ở với bà G nên bà phải có trách nhiệm chăm sóc.

D. N đã lớn nên phải có trách nhiệm chăm sóc em mình.

Xem lời giải »


Câu 14:

Anh G muốn bán một chiếc xe ô tô là tài sản riêng của anh G trước khi kết hôn, nhưng vợ không đồng ý. Trong trường hợp này, theo quy định của pháp luật anh G có quyền bán chiếc xe đó không?

A. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh G.

B. Không, vì khi kết hôn chiếc xe là tài sản chung.

C. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp

D.  Được, nhưng phải được vợ chấp thuận

Xem lời giải »


Câu 15:

Anh Q đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Trong trường hợp trên, anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Công việc.

B. Thân nhân.

C. Tài sản.

D. Nhân thân.

Xem lời giải »


Câu 16:

Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập nên bà M mẹ chị H  đã thuê anh P đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh K, bà M và anh P.

B. Chị H, bà M và ông T.

C. Anh K, bà M và ông T.

D. Anh K, chị H và bà M.

Xem lời giải »


Câu 17:

Do bố mẹ mất sm, bản thân lại hay phải đi công tác xa nên anh M gửi em trai là anh N đang học đại học cho ông H và bà K là ông bà nội của mình nuôi dưỡng. Mặc dù vợ chồng bà K quản lí chặt chẽ nhưng anh N vẫn thường xuyên trốn học . Một lần, do cố tình chống đối ông bà nội nên N bị ông H tuyên bố cắt đuổi ra khỏi nhà mặc cho bà K ra sức can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh M, Anh N và bà K.

B. Ông H, anh M và anh N.

C. Ông H và anh M.

D. Ông H và anh N.

Xem lời giải »


Câu 18:

Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ sổ tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bà G, anh C, bà T và chị H.

B. Bà G, chị D và anh C.

C. Bà G, anh C, chị H và chị D.

D. Bà G, anh C và chị H.

Xem lời giải »


Câu 19:

Bửc xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm cùa hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh H, chị M và ông G.

B. Chi M, bà S, ông G và chị Y.

C. Anh H, chị M và bà S.

D. Anh H, chị M, bà S và ông G.

Xem lời giải »


Câu 20:

Anh Q giả mạo chữ kí của vợ để bán nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng lấy tiền đầu tư chứng khoán. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Đạo đức và kinh tế.

B. Kinh doanh.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Lao động.

Xem lời giải »


Câu 21:

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu

A. bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. bình đẳng về quyền.

C. tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.

D. bình đẳng về nghĩa vụ.

Xem lời giải »


Câu 22:

Nguyên tắc nào dưới đây cơ bản và quan trọng nhất trong chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Xem lời giải »


Câu 23:

Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống

Xem lời giải »


Câu 24:

Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các con.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Xem lời giải »


Câu 25:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.

Xem lời giải »


Câu 1:

Phương án nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Người vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Xem lời giải »


Câu 2:

Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.

C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi.

D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện

A. bình đẳng trong quan hệ tài sản.

B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

C. bình đẳng trong tình cảm vợ chồng.

D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Xem lời giải »


Câu 4:

Sau khi kết hôn với anh G, chị L quyết định đi học thêm cao học để nâng cao kiến thức nhưng anh G và mẹ anh ngăn cản. Mẹ anh G cho rằng gái lấy chồng phải theo nhà chồng, không cần học cao và phải ở nhà sinh con. Việc làm trên của mẹ anh G đã vi phạm quyền trong lĩnh vực nào?

A. Đạo đức và kinh tế.

B. Kinh doanh.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Lao động.

Xem lời giải »


Câu 5:

Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân và tài sản.

B. Quan hệ nhân thân và dân sự.

C. Quan hệ tài sản và dân sự.

D. Quan hệ dân sự và hôn nhân.

Xem lời giải »


Câu 6:

Anh P tự ý lấy số tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng để lấy tiền làm ăn mà không hỏi ý vợ. Anh P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ dân sự.

D. Quan hệ hình sự.

Xem lời giải »


Câu 7:

Gia đình anh X đẻ được 2 cô con gái, vì muốn có con trai để nối dõi tông đường nên anh X bắt vợ phải sinh thêm con, do gia đình nghèo khó nên vợ anh X đã không đồng ý sinh con. Từ lí do đó cứ mỗi lần uống rượu say anh X thường đánh đập vợ. Trong trường hợp trên, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân.

 

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ dân sự.

D. Quan hệ hình sự.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trước khi đi lấy chồng, chị M được bố mua cho chiếc xe SH làm của riêng, do không có tiền mua thuốc phiện để dùng nên anh H là chồng chị M đã bán xe của chị M để lấy tiền mua thuốc chích. Trong trường hợp này, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

Xem lời giải »


Câu 9:

Sau khi ông V mất đã để lại di chúc phân rõ tài sản cho 4 người con. Trong đó, cậu út ở và nuôi dưỡng ông V nên ông V cho vợ chồng cậu út căn nhà cấp 4 đang ở. Cho rằng bố mình không công bằng nên anh G – anh cả trong gia đình đã mắng chửi gia đình em út và ép buộc phải chia căn nhà đang ở cho mọi người. Anh G đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho rằng học ngành Y mai sau sẽ kiếm được nhiều tiền nên ông K bắt con mình phải học ngành Y và phải thi đỗ trường Đại học Y Hà Nội trong khi đó con trai ông K lại thích học ngành sư phạm. Trong trường hợp này ông K đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

 

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi) thuộc quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Đạo đức và kinh tế.

B. Kinh doanh.

 

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Lao động.

Xem lời giải »


Câu 12:

Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bằng biện pháp nào dưới đây?

A.Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình.

B. Xây dựng quan hệ hôn nhân và gia đình tiến bộ.

C. Kịp thời xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nhà nước ta bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc bền vững.

B. Xây dựng đất nước CNH-HĐH.

C. Xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 14:

Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn được gọi là gì sau đây?

A. Kết hôn.

B. Hôn nhân.

C. Hợp đồng hôn nhân.

D. Xã hội.

Xem lời giải »


Câu 15:

Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau được gọi là gì sau đây?

A. Hôn nhân.

B. Gia đình.

C.Tập thể.

D. Cộng đồng.

Xem lời giải »


Câu 16:

Đăng ký kết hôn được thực hiện tại đâu?

A. UBND xã, phường, thị trấn.

B. UBND cấp huyện.

C. UBND cấp tỉnh.

D. Thôn, xóm.

Xem lời giải »


Câu 17:

Nam, nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện nào sau đây?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

C. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 18:

Vợ chồng có các nghĩa vụ chung nào về tài sản sau đây?

A. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm.

B. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.

C. Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 19:

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp nào sau đây?

A.Vợ đang mang thai.

B. Vợ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

C. Vợ mới sinh con.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 20:

Con từ bao nhiêu tuổi có quyền định đoạt tài sản riêng theo Luật Hôn nhân và gia đình?

A. Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi.

D. Từ đủ 14 tuổi đến đủ 18 tuổi.

Xem lời giải »


Câu 21:

Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ điều kiện nào sau đây?

A. Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

B. Vợ chồng đang không có con chung.

C.  Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 22:

Người được nhờ mang thai hộ phải có điều kiện sau đây?

A. Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ.

B. Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần.

C. Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 23:

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm bao nhiêu mối quan hệ?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 24:

Trước khi kết hôn, anh V phải đi học đạo Thiên Chúa vì người yêu anh là chị P là người theo đạo. Anh V cho rằng việc học đạo là không cần thiết và mất thời gian. Trong trường hợp này, anh V đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ dân sự.

D. Quan hệ hình sự.

Xem lời giải »


Câu 25:

Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc làm sau đây?

A. Đối xử công bằng.

B. Dân chủ.

C. Tôn trọng lẫn nhau.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 1:

Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng trong

A. kinh doanh.

B. lao động.

C. tài chính.

D. tổ chức.

Xem lời giải »


Câu 2:

Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là

A. cha mẹ khôn phân biệt đối xử giữa các con.

B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.

C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.

D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Bình đẳng trong quan hệ thân nhân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây ?

A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.

B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.

D. Người vợ cần làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển.

Xem lời giải »


Câu 4:

Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là

A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.

C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân

A. trước pháp luật về kinh doanh.

B. trong tuyển dụng lao động.

C. trước lợi ích trong kinh doanh.

D. trong giấy phép kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 6:

Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ thân nhân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ hợp tác.

D. Quan hệ tinh thần.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt cho cả con trai và con gái.

B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ như con nuôi.

C. Cha mẹ cần tôn trọng ý kiến của con.

D. Cha mẹ có quyền yêu con gái hơn con trai.

Xem lời giải »


Câu 8:

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền

A. tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình.

B. lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào.

C. làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.

D. được nhận lương như nhau.

Xem lời giải »


Câu 9:

Phương án nào dưới đây đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc lựa chọn trường, chọn ngành học cho con.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Xem lời giải »


Câu 11:

Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh.

B. Quan hệ thị trường.

C. Tìm kiếm khách hàng.

D. Quản lý kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 12:

Khoản 2 Điều 70 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con là “Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyển thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây ?

A. Giữa anh, chị, em với nhau.

B. Giữa cha mẹ và con.

C. Giữa các thế hệ.

D. Giữa mọi thành viên.

Xem lời giải »


Câu 13:

Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng trong

A. kinh doanh.

B. lao động.

C. tìm kiếm thị trường.

D. hợp tác quốc tế.

Xem lời giải »


Câu 14:

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là nội dung bình bình đẳng trong qua hệ nào dưới đây ?

A. Quan hệ tình cảm.

B. Quan hệ kế hoạch hóa gia đình.

C. Quan hệ thân nhân.

D. Quan hệ gia đình.

Xem lời giải »


Câu 15:

Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng về quyền tự do.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Xem lời giải »


Câu 16:

Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tinh thần.

C. Quan hệ xã hội.

D. Quan hệ tình cảm.

Xem lời giải »


Câu 17:

Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng trong

A. kinh doanh.

B. lao động.

C. đời sống xã hội.

D. hợp tác.

Xem lời giải »


Câu 18:

Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là biểu hiện của bình đẳng

A. trong giao kết hợp đồng lao động.

B. trong tìm kiếm việc làm.

C. trong việc tự do sử dụng sức lao động.

D. về quyền có việc làm.

Xem lời giải »


Câu 19:

Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc chăm lo công việc gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ chồng ?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ tinh thần.

D. Quan hệ giữa cha mẹ và con.

Xem lời giải »


Câu 20:

Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Xem lời giải »


Câu 21:

Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp, biểu hiện quyền bình đẳng của công dân trong

A. kinh doanh.

B. mở rộng sản xuất.

C. phát triển thị trường.

D. kinh tế - xã hội.

Xem lời giải »


Câu 22:

Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Quan hệ dòng tộc.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ nhân thân.

D. Quan hệ giữa chị em với nhau.

Xem lời giải »


Câu 23:

Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh, chị, em?

A. Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

B. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.

C. Quan hệ nhân thân.

D. Anh, chị, em cùng yêu thương cha mẹ.

Xem lời giải »


Câu 24:

Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường kinh doanh.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Binh đẳng trong việc lựa chọn loại hình kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 25:

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ hành chính.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ giữa cha mẹ và con.

D. Quan hệ nhân thân.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong công việc gia đình.

B. Bình đẳng trong công việc thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về hưởng lương giữa người lao động giỏi và lao động kém.

B. Bình đẳng thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong kinh doanh.

B. Bình đẳng trong lao động.

C. Bình đẳng về chính trị.

D. Bình đẳng về kinh tế - xã hội.

Xem lời giải »


Câu 4:

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ tài sản.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ gia đình.

D. Quan hệ chung.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con là biểu hiện của bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

B. Quan hệ giữa các thế hệ.

C. Bình đẳng về nhân thân.

D. Bình đẳng về tự do ngôn luận.

Xem lời giải »


Câu 6:

Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau là biểu hiện của bình đẳng trong mối quan hệ nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

B. Quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình.

C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Bình đẳng về trách nhiệm.

Xem lời giải »


Câu 7:

Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong kinh doanh.

B. Bình đẳng trong sinh hoạt tập thể.

C. Bình đẳng trong cạnh tranh.

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nội dung nào dưới đây quy định không đúng về tài sản giữa vợ và chồng?

A. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng.

B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi ly hôn.

C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung.

D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật.

Xem lời giải »


Câu 9:

Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ

A. tài sản.

B. nhân thân.

C. chính trị.

D. xã hội.

Xem lời giải »


Câu 10:

Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.

B. Lương hàng tháng của vợ, chồng.

C. Tài sản được chia cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

D. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân.

Xem lời giải »


Câu 11:

Việc dùng tài sản chung để đàu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ

A. hôn nhân.

B. tài sản.

C. chính trị.

D. xã hội.

Xem lời giải »


Câu 12:

Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. người lao động và đại diện người lao động.

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện người lao động và nguời sử dụng lao động.

D. ông chủ và người làm thuê.

Xem lời giải »


Câu 13:

Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng ?

A. Quan hệ mua bán.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ hợp đồng.

D. Quan hệ thỏa thuận.

Xem lời giải »


Câu 14:

Mỗi doanh nghiệp đều là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế nước ta là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.

B. Bình đẳng trong kinh tế.

C. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh.

D. Bình đẳng trong kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 15:

Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Giao kết bằng văn bản.

B. Giao kết trực tiếp giữa người động và người sử dụng lao động.

C. Giao kết thông qua phát biểu trong các cuộc họp.

D. Giao kết giữa người sử dụng lao động và đại diện người lao động.

Xem lời giải »


Câu 16:

Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được

A. miễn giảm thuế thu nhập.

B. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

C. kinh doanh bất cứ sản phẩm nào theo nhu cầu của mình.

D. kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

Xem lời giải »


Câu 17:

Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện, là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong sản xuất.

B. Bình đẳng trong kinh doanh.

C. Binh đẳng trong lao động.

D. Bình đẳng trong xây dựng kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 18:

Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.

B. Được trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau.

C. Binh đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 19:

Nguyên tác nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Khách quan, công bẳng, dân chủ.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Xem lời giải »


Câu 20:

Một trong những nội dung về bình đằng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Xem lời giải »


Câu 21:

Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình?

A. Giữa các thành viên.

B. Giữa cha mẹ và con.

C. Giữa các thế hệ.

D. Giữa người lớn và trẻ em.

Xem lời giải »


Câu 22:

Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?

A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

Xem lời giải »


Câu 23:

Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.

B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.

Xem lời giải »


Câu 24:

Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ?

A. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.

B. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.

C. Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt.

D. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết.

Xem lời giải »


Câu 25:

Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?

A. Vợ, chồng yêu thương, chung thủy với nhau.

B. Vợ, chồng tôn trọng vầ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

C. Vợ, chồng quan tâm lẫn nhau cả về vật chất lẫn tinh thần.

D. Vợ, chồng yêu thương chăm sóc lẫn nhau.

Xem lời giải »


Câu 1:

Pháp luật quy định như thế nào về việc vợ chồng sử dụng tài sản chung để đu tư kinh doanh?

A. Người chồng có quyền quyết định tất cả.

B. Người chồng có quyền quyết định trên cơ sở tham khảo ý kiến của vợ.

C. Vợ, chồng bàn bạc, thỏa thuận với nhau.

D. Người vợ tự quyết định tất cả.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Con chỉ vâng lời, phụng dưỡng khi cha mẹ già yếu.

B. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

C. Con trai có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ hơn con gái.

D. Con đẻ cần có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ nhiều hơn con nuôi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội.

B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

D. Quyền bình đẳng trong lao động.

Xem lời giải »


Câu 4:

Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng

A. trong tìm kiếm việc làm.

B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.

C. về quyền có việc làm.

D. trong giao kết hợp đồng lao động.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động na và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong công việc gia đình.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là

A. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.

B. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

C. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.

D. bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ như sau: “Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới tính hoặc theo tình trạng hôn nhân của cha mẹ”, là thể hiện mối quan hệ

A. giữa pháp luật với cha mẹ.

B. giữa cha mẹ với xã hội.

C. giữa cha mẹ và con.

D. giữa các thế hệ trong gia đình.

Xem lời giải »


Câu 9:

Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng trong mối quan hệ nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng giữa người trước và người sau.

C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

D. Bình đẳng giữa các thành viên.

Xem lời giải »


Câu 10:

Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?

A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.

C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.

Xem lời giải »


Câu 11:

Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để thỏa thuận về nội dung hợp đồng?

A. Bình đẳng trong giao tiếp giữa Giám đốc và nhân viên.

B. Bình đẳng về tự do ngôn luận.

C. Binh đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa những người lao động.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 13:

Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn miền núi nên đều được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn thuế thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng nghĩa vụ đối với xã hội.

B. Bình đẳng về sản xuất kinh doanh.

C. Binh đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 14:

Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và đưuọc chấp nhận. Điều này thể hiện

A. quyền dân chủ của công dân.

B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.

Xem lời giải »


Câu 15:

Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ gia đình.

B. Quan hệ phụ thuộc.

C. Quan hệ nhân thân.

D. Quan hệ đạo đức.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống ga đình. Điều này là thể hiện bình đẳng

A. giữa các thành viên trong gia đình.

B. giữa các thế hệ.

C. giữa cha mẹ và con.

D. giữa người trên và người dưới.

Xem lời giải »


Câu 17:

Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ?

A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Xem lời giải »


Câu 18:

Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

Xem lời giải »


Câu 19:

L muốn vào đại học ngành Luật, nhưng bố của L lại muốn L vào ngành Kinh tế. L phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để giải thích cho bố mẹ?

A. Con có toàn quyền quyết định ngành nghể cho mình.

B. Cha mẹ phải để tự con quyết định.

C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Xem lời giải »


Câu 20:

Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.

Xem lời giải »


Câu 21:

Hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty X và người lao động có quy định lao động nữ phải làm các công việc nặng nhọc, độc hại như lao động nam. Quy định này trái với nội dung nào dưới đây?

A. Giao kết trực tiếp.

B. Tự nguyện.

C. Pháp luật về lao động.

D. Bình đẳng giới.

Xem lời giải »


Câu 22:

Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện.

B. Bình đẳng.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp.

Xem lời giải »


Câu 23:

Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.

B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

C. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Xem lời giải »


Câu 24:

Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định điều chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vỉ phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Giao kết hợp đồng lao động.

B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng,

C. Xác lập quy trình quản lí. 

D. Áp dụng chế độ ưu tiên.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chị A được giám đốc công ty khai thác than Z nhận vào làm nhân viên hành chính. Sau đó giám đốc điều động chị vào làm trong hàm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao nên chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Tạo cơ hội tham gia quản lí.

B. Áp dụng chế độ ưu tiên,

C. Giao kết lợp đồng lao động.

D. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung  nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Nâng cao trình độ.

B. Thực hiện quyền lạo động.

C. Thay đổi nhân sự.

D. Tuyển dụng chuyên gia.

Xem lời giải »


Câu 4:

Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? 

A. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng Pvà chị M.

B. Giám đốc K và chị M.

C. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P.

D. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.

Xem lời giải »


Câu 5:

Anh M và chi K cùng được tuyển dụng vào làm ở phòng kinh doanh của công ty X với mức lương như nhau. Chị K sau đó do có cảm tình riêng với anh M nên giám đốc ép chị K làm thêm một phần công việc của anh M. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của  quyền bình đẳng trong lao động?

A. Nâng cao trình đô lao động .

B. Cơ hội tiếp cận việc làm.

C. Giữa lao động nam và lao động nữ.

D.  Xác lập quy trình quản lý.

Xem lời giải »


Câu 6:

Sau khi được ra tù, anh B chăm chỉ làm ăn và đến công ty K xin việc. Sau khi xem xét hồ sơ giám đốc công ty K từ chối với lí do anh B đã từng bị đi tù. Việc làm của giám đốc công ty K đã vi phạm vào nội dung cơ bản nào của bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng về quyền xin việc làm.

B. Bình đẳng trong tuyển dụng lao động.

C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

Xem lời giải »


Câu 7:

Chị T nộp hồ sơ xin làm việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy hợp đồng không có điều khoản quy định về lương nên chị đề nghị bồ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Trực tiếp.

B. Bình đẳng.

C. Tự do.

D. Tự nguyện.

Xem lời giải »


Câu 8:

M và H được tuyển dụng vào công ty X với điểm tuyển ngang nhau. Nhưng chị L là kế toán công ty đã xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại nhưng giám đốc cho rằng đó là chức năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Chị L và H.

B. Chị L và M.

C. Giám đốc và chị L. 

D. Giám đóc và H.

Xem lời giải »


Câu 9:

Anh K và chị M cùng làm một công việc với hiệu quả như nhau, nhưng cuối năm giám đốc công ty X thưởng cho chị M ít hơn anh K. Giám đốc công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân?

A. Kinh doanh.

B. Lao động.

C. Bảo hộ lao động.

D. An sinh xã hội.

Xem lời giải »


Câu 10:

Sau nhỉều lần bày tỏ tình cảm nhưng không được chị N đáp lại, Giám đốc doanh nghiệp X đã điều chuyển chị xuống làm ở bộ phận pha chế hóa chất mà không có phụ cấp độc hại. Giám đốc X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động.

B. Đãi ngộ.

C.Tài chính.

D. Việc làm.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng gỉữa nam và nữ trong lao động?

A. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

B. Ưu tiên lao động nữ trong những vỉệc liêrí qúan đến chức năng làm mệ.

C. Làm mọi công việc không phân bỉệt điều kiện làm việc.

D. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho rằng chị H có ý chống đối lại mình nên giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám  đốc Công ty S đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây trong lao động?

A. Lựa chọn việc làm cùa lao động nữ.

B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Bình đẵng trong hợp đồng lao động.

D. Được hưởng các chế độ xã hội của người lao động.

Xem lời giải »


Câu 13:

Để có tiền tiêu sài, bố L bắt L( 13 tuổi) phải nghỉ học để vào làm việc tại quá karaoke. Vì khá là cao ráo và xinh đẹp nên L thường xuyên được ông chủ cho đi tiếp khách bà được trả rất nhiều tiền. Một lần L đã bị H ép  sử dụng ma túy. Biết được điều này, bố L đã thuê D đến đập phá nhà H và tung tin quán X chứa chấp gái mại dâm. Hành vi của ai vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Chủ quán X, bố L.

B. L và bố L.

C. Bạn L.

D. Chủ quán X và H.

Xem lời giải »


Câu 14:

Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong công ty Z. Vì con hay đau ốm, anh M đã yêu cầu chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị M cho rằng con là trách nhiệm cả 2 vợ chồng nên bảo chồng cùng thay nhau xin nghỉ để chăm sóc con và chị không muốn nghỉ việc. Nghe con dâu nói vậy, mẹ anh M đã nhờ bà A, mẹ của Giám đốc công ty Z để bảo con trai buộc phải sa thải chị H. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Anh B, bà A.

B. Mẹ con anh M.

C.  Giám đốc công ty Z.

D. Anh M và giám đốc công ty Z.

Xem lời giải »


Câu 15:

Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z.  Vì anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Nâng cao  trình độ.

B. Thực hiện quyền lao động.

C. Thay đổi  nhân sự.

D. Tuyển dụng chuyện gia.

Xem lời giải »


Câu 16:

Để tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường đồng thời thuê một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và lao động.

B. Kinh doanh và bảó vệ môi trường.

C. Kinh doanh và việc làm.

D. Kinh doanh và điều kiện làm việc.

Xem lời giải »


Câu 17:

Công ti G quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty G không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẵng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

D. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm.

Xem lời giải »


Câu 18:

Phương án nào sau đây là một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?

A. Công bằng.

B. Trách nhiệm.

C. Dân chủ.

D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

Xem lời giải »


Câu 19:

Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên A đã xin đi làm công nhân nhà máy may gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành, điều này thể hiện sự bình đẳng trong

A. thực hiện quyền lao động.

B. giao kết hợp đồng lao động.

C. lao động nam và lao động nữ.

D. kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 20:

Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A. 18 tuổi.

B. 15 tuổi.

C. 14 tuổi.

D. 16 tuổi.

Xem lời giải »


Câu 21:

Phương án nào sau đây là nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 22:

Quyền bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động được thực hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?

A. Hợp đồng lao động.

B. Tìm việc làm.

C. Cơ hội việc làm.

D. Khả năng làm việc.

Xem lời giải »


Câu 23:

Quyền bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thực hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?

A. Hợp đồng lao động.

B. Tìm việc làm.

C. Cơ hội việc làm.

D. Khả năng làm việc.

 

Xem lời giải »


Câu 24:

Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm, lựa chọn việc làm được hiểu là

A. quyền lao động.

B. quyền kinh doanh.

C. quyền học tập.

D. quyền sáng tạo.

Xem lời giải »


Câu 25:

Khi đi xin việc làm tại công ty X, anh P bị loại hồ sơ vì anh P thuộc dân tộc Tày, công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng về vấn đề nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 1:

Khi đi xin việc làm tại công ty T, anh X bị loại hồ sơ vì anh P thuộc dân tộc Tày, công ty X đã vi phạm quyền bình trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Kinh doanh.

C. Lao động.

D. Chính trị.

Xem lời giải »


Câu 2:

Những người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi thuộc nội dung bình đẳng về

A. thực hiện quyền lao động.

B. giao kết hợp đồng lao động.

C. lao động nam và lao động nữ.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 3:

Do anh D là người theo đạo Thiên chúa giáo nên Giám đốc công ty Y đã đuổi việc anh D, giám đốc công ty Y đã vi phạm quyền bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Cả A, B, C.

Xem lời giải »


Câu 4:

Anh P và chị E cùng nộp hồ sơ vào công ty K, thấy anh K là nam giới, nhanh nhẹn, còn chị E lại đang có bầu nên công ty K đã loại hồ sơ của chị E. Công ty K đã vi phạm quyền bình trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Kinh doanh.

C. Lao động.

D. Chính trị.

Xem lời giải »


Câu 5:

Phương án nào dưới đây là nguyên tắc quan trọng nhất trong giao kết hợp đồng?

A.Trách nhiệm.

B. Dân chủ.

C. Công khai.

D. Bình đẳng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo bao nhiêu nguyên tắc?

A. 2 nguyên tắc.

B. 3 nguyên tắc.

C. 4 nguyên tắc.

D. 5 nguyên tắc.

Xem lời giải »


Câu 7:

Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là nội dung khái niệm của

 

A. học tập.

B. kinh doanh.

C. hợp đồng lao động.

D. lao động.

Xem lời giải »


Câu 8:

Bình đẳng trong lao động giữa nam và nữ được thể hiện trong nội dung nào dưới đây?

A. Cơ hội tiếp cận việc làm.

B. Tiêu chuẩn tuyển dụng.

C. Điều kiện lao động.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 9:

Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm thuộc nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Kinh doanh.

C. Lao động.

D. Chính trị.

Xem lời giải »


Câu 10:

Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm thuộc nội dung quyền bình đẳng về

A. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 11:

Công ty V xa thải chị M trong thời gian chị nghỉ chế độ thai sản, công ty V đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Kinh doanh.

C. Lao động.

D. Chính trị.

Xem lời giải »


Câu 12:

Người lao động cần dựa vào đâu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong lao động?

A. Luật công chức.

B. Luật viên chức.

C. Luật tổ chức chính quyền địa phương.

D. Luật lao động.

Xem lời giải »


Câu 13:

Anh D thuê các cháu nhỏ học cấp 2 gần nhà rửa bát trong các đám cưới hỏi để tiết kiệm chi phí. Anh D đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Học tập.

B. Kinh doanh.

C. Lao động.

D. Chính trị.

Xem lời giải »


Câu 14:

Chính sách ưu đãi về giải quyết việc làm để thu hút và sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số là một trong những trách nhiệm của Nhà nước trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Kinh doanh.

C. Lao động.

D. Chính trị.

Xem lời giải »


Câu 15:

Công ty V xa thải chị M trong thời gian chị nghỉ chế độ thai sản, công ty V đã vi phạm quyền bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 16:

Anh D thuê các cháu nhỏ học cấp 2 gần nhà rửa bát trong các đám cưới hỏi để tiết kiệm chi phí. Anh D đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Học tập.

B. Kinh doanh.

C. Lao động.

D. Chính trị.

Xem lời giải »


Câu 17:

Xét giảm thuế đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ là trách nhiệm của

A. Nhà nước.

B. công dân.

C. mọi người.

D. nhân dân.

Xem lời giải »


Câu 18:

Nhà nước có chính sách ưu đãi về giải quyết việc làm để thu hút vè sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thuộc quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Kinh doanh.

C. Lao động.

D. Chính trị.

Xem lời giải »


Câu 19:

Theo quy định của pháp luật, người lao động phải từ đủ bao nhiêu tuổi sau đây?

A.15 tuổi.

B. 16 tuổi.

C. 17  tuổi.

D. 18  tuổi.

Xem lời giải »


Câu 20:

Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng

A.văn bản.

B. lời nói.

C.giấy tờ tùy thân.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 21:

Hợp đồng lao động được làm thành bao nhiêu bản?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 22:

Có bao nhiêu loại hợp đồng lao động?

A. 2

B. 3

C. 4

 

D. 5

Xem lời giải »


Câu 23:

Đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên thì thời gian thử việc là bao lâu?

A. Không quá 20 ngày.

B. Không quá 40 ngày.

C. Không quá 60 ngày.

D. Không quá 80 ngày.

Xem lời giải »


Câu 24:

Đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ gian thử việc là bao lâu?

A. Không quá 20 ngày.

B. Không quá 30 ngày.

C. Không quá 40 ngày.

D. Không quá 50 ngày.

Xem lời giải »


Câu 25:

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng bao nhiêu mức lương của công việc đó?

A. 50%

B. 70%

C. 85%

D. 90%

Xem lời giải »


Câu 1:

Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây không vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T, ông Q và ông P.

B. ông P và anh G.

C. Ông Q.

D. Ông T, ông Q và anh G.

Xem lời giải »


Câu 2:

Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Trong trường hợp này, chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình dẳng trong kinh doanh?

A. Chủ động liên doanh, liên kết.

B. Độc lập tham gia đàm phán.

C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. Phổ biến quy trình kĩ thuật.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh, kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kỉnh doanh?

A. Tự do tuyển dụng chuyên gia.

B. Thay đổi loại hình dọạnh nghiệp.

C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.

D. Chủ động mở rộng quy mô.

Xem lời giải »


Câu 4:

Ông S đến ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử (không thuộc ngành nghề mà pháp luật cẩm). Hồ sơ của ông S hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật. Thông qua việc này, ông S đã

A.  thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.

B. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.

C. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.

D. thúc đẩy kinh doanh phát triển.

Xem lời giải »


Câu 5:

Sau khi tốt nghiệp đại học H, K, L đã cùng nhau góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của 3 người trên thể hiện nội dụng nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do mở rộng ngàiỉh nghề kinh doanh.

B. Tự chủ đãng ký kỉnh doanh.

C. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

D. Tự do mở rộng quy mô hinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 6:

A tâm sự  với B: "Sau này có điều kiện kinh doanh mình muốn tham gia vào thành phần kinh  tế nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ”. B cho rằng ý kiến của A là chưa chính xác vì theo như B tất cả các thành phần kinh tế của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Trong trường này, ý kiến của bạn nào đúng?

A. Bạn A và B.

B. A và B đều sai.

C. Bạn B.

D. Bạn A

Xem lời giải »


Câu 7:

Bà M chuyển quyền quản lí doanh nghiệp cho con trai theo đúng quy định nhưng bị cơ quan chức năng từ chối. Trong trường hợp này, bà M và con cần dựa vào quyền bình đăng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp cửa mình?

A. Gia đình.

B. Lao động.

C. Đầu tư.

D. Kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 8:

Chị  N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền  làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V  làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm bất chính khiến uy tín của chị N gỉảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, anh V, chị N và ông B.

B. Ông A, chị N và ông B.

C. Ông A, anh V và chị N.

D. Chị N, anh V và ông B.

Xem lời giải »


Câu 9:

Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng để kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ củạ chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? 

A. Chị P, Ông M và ông T.

B. Chị P, ông M và chị K.

C. Chị P, Ông M, ông T và chị K.

D. Chị P, chị K và ông T.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T, ông Q và ông P.

B. Ông P và anh G.

C. Ông T và anh G.

D. Ông T, ông Q và anh G.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phấm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh P, anh K và ông H.

B. Anh P, ông H và chị S.

C. Anh P, anh K và chị S.

D. Anh P, anh K, chị S và ông H.

Xem lời giải »


Câu 12:

Để tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường đồng thời thuê một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và lao động.

B. Kinh doanh và bảo vệ môi trường.

C. Kinh doanh và việc làm.

D.Kinh doanh và điều kiện làm việc.

Xem lời giải »


Câu 13:

Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để kê khai thành lập doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ý, anh G đã "bồi dưỡng" cho H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên Ư cũng hứa giủp K nếu anh chi ra 20 triệu nhưng anh K không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh K và anh G.

B. Anh G và H.

C. Anh K, G, H và Ư.

D. Anh G, H và Ư.

Xem lời giải »


Câu 14:

Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cờ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kính doanh?

A. Anh H và chị B.

B. Anh H, dhị B và chị P.

C. Anh H, anh A và chị P.

D. Anh H, chị P, chị B và anh T.

Xem lời giải »


Câu 15:

Anh A và chị B cùng đến UBND huyện C đăng kí kinh doanh. Hồ sơ của hai người đầy đủ theo luật định. Anh A đăng kí kinh doanh đồ điện tử, chị B đăng kí kinh doanh hàng mỹ phẩm. Người cán bộ phòng kinh doanh X chỉ chấp nhận lĩnh vực đăng kí kinh doanh của anh A và đề nghị chị B đổỉ lĩnh vực kinh doanh khác thì mới chấp nhận, với lí do khu vực này có nhiều cửa hàng mỹ phẩm rồi. Anh X đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

C. Tự chủ đăng ký kinh doanh.

D. Được bình đẳng trong khuyến khích phát triển lâu dài.

Xem lời giải »


Câu 16:

Sau khi tốt nghiệp THPT, L (đã 18 tuổi) xin mở cửa hàng thuốc tân dược nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Theo em, trong các lí do dưới đây, lí do từ chối nào của cơ quan đăng kí kinh doanh phù hợp với pháp luật?

A. L chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.

B. L mới học xong THPT.

C. L chưa có chứng chi hành nghề thuốc tân dược.

D. L chưa nộp thuế.

Xem lời giải »


Câu 17:

Biết  mình không đủ điều kiện kinh doanh nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lý và bán hàng. Trong trường hợp này, anh A đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền kinh doanh?

A. Cải tiến quy trình đào tạo.

B. Thay đổi phương thức quản lí.

C. Chủ động giao kết hợp đồng.

D. Tự chủ đăng kí kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 18:

Hai quầy thuốc tân dược của chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép nhưng khi kiềm tra, cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? 

A. Chị T, M và cán bộ P.

B. Chị T, D, M và cán bộ P.

C. Chị T, D và cán bộ p.

D. Chị T, D  M.

Xem lời giải »


Câu 19:

X là nữ sinh vừa tốt nghiệp đến Ngân hàng B để xin việc. Ngân hàng B nói thẳng với X rằng cơ quan ông không muốn nhận nữ vào làm việc. X thể hiện quan điểm rằng việc tuyển người như vậy là trái pháp luật nhưng ông giám đốc vẫn khăng khăng từ chối. Nếu là X em cần phải làm gì để đảm bảo quyền lợi của mình? 

A. Tố cáo sụ việc với cơ quan chức năng.

B. Cãi nhau với ông giám đốc.

C. Im lặng ra về, xin việc cơ quan khác.

D. Mang quà tới nhà ông giám đốc để năn nỉ.

Xem lời giải »


Câu 20:

Doanh nghiệp B và doanh nghiệp C đều sản xuất hàng may mặc, cùng cạnh tranh về giá cả. Tuy nhiên, doanh nghiệp B chấp nhận chịu lỗ để bán giá hàng may mặc thấp hơn so với giá hàng may mặc có trên thị trường. Hành vi của  doanh nghiệp B đã vi phạm đến nội dung nào sau đây thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chủ động tìm kiếm thị trường.

B. Tự do liên doanh với các cá nhân.

C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

D. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

Xem lời giải »


Câu 21:

Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là

A. mọi công dân đều không có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

B. công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào.

C. công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh theo quy định của pháp luật.

D. mọi công dân đều có quyền quyết định quy mô bất cứ hình thức kinh doanh nào.

Xem lời giải »


Câu 22:

Phương án nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình.

B. Tự chủ trong kinh doanh.

C. Tự do lựa chọn việc làm.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 23:

Trang 19 tuổi, cô mở một cửa hàng tạp hóa tại khu phố nơi mình ở. Theo em B đang thực hiện tốt quyền nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng trong lao động.

B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

C. Quyền bình đẳng của hôn nhân.

D. Quyền bình đẳng trong gia đình.

Xem lời giải »


Câu 24:

Nhà nước chủ trương “ ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể hiện

A. bình đẳng trong kinh doanh.

B. bình đẳng về việc làm.

C. bình đẳng giữa vợ và chồng.

D. bất bình đẳng.

Xem lời giải »


Câu 25:

Mọi cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh thuộc quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Lao động.

C. Kinh doanh.

D. Kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 1:

Quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm có bao nhiêu nội dung ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 2:

Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng thuộc nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Lao động.

C. Kinh doanh.

D. Kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhà nước thừa nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp nước ta thuộc nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị.

B. Lao động.

C. Kinh doanh.

D.Văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một trong những nghĩa vụ khi kinh doanh là

A. bảo vệ môi trường.

B. làm giàu chính đáng.

C. chủ động mở rộng quy mô.

D. chủ động mở rộng ngành, nghề.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp thuộc nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Chính trị.

B. Lao động.

C. Kinh doanh.

D. Văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 6:

Chủ thể trong kinh doanh bao gồm đối tượng nào dưới đây?

A. Cá nhân.

B.Tổ chức.

C. Hộ gia đình.

D.Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cá nhân muốn trở thành chủ thể của luật kinh doanh phải có các điều kiện nào sau đây?

A. Có năng lực hành vi dân sự.

B. Không thuộc trường hợp bị hạn chế kinh doanh hay cấm kinh doanh.

C. Đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nghĩa vụ của các chủ thể khi kinh doanh là

A. nộp thuế.

B.  bảo vệ môi trường.

C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 9:

Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là bất kì công dân nào khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải 

A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.

C. sử dụng các dịch vụ bảo hiểm.

D. chuyển giao mọi bí quyết làng nghề.

Xem lời giải »


Câu 10:

Công ty X hoạt động trên địa bàn khu dân cư Y thường xuyên xả nước thải ra kênh mương gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới sức khỏe người dân. Công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị.

B. Lao động.

C. Kinh doanh.

D. Văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 11:

Cửa hàng V thường bán hóa đơn đỏ với giá trị nhỏ hơn thực tế để lấy phần chênh lệch, việc làm đó đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị.

B. Lao động.

C. Kinh doanh.

D. Văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vào dịp tết nguyên đán, thấy người dân có nhu cầu cao về mặt hàng bánh kẹo nên anh G đã chủ động đăng kí thêm mặt hàng kinh doanh. Việc làm của anh G thể hiện điều gì sau đây?

A. Anh G tuân thủ pháp luật.

B.  Anh G vi phạm pháp luật.

C. Anh G trốn thuế

D. Anh G làm sai nghĩa vụ trong kinh doanh

Xem lời giải »


Câu 13:

Anh V mua xe máy trị giá 65 triệu đồng sau đó anh đi viết hóa đơn với giá trị thấp hơn là 45 triệu. Việc làm đó của anh G đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị.

B. Lao động.

C. Kinh doanh.

D. Văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trường hợp nào dưới đây không phải đăng kí kinh doanh?

A. Những người bán hàng rong, quà vặt.

B. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối.

C. Những người làm dịch vụ có thu nhập thấp.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trường hợp nào sau đây không phải đăng kí kinh doanh?

A. Cửa hàng tạp hóa.

B. Cửa hàng bán xăng dầu.

C. Cửa hàng bán sữa.

D. Nghề làm muối.

Xem lời giải »


Câu 16:

Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh nếu đủ điều kiện thì sau bao nhiêu ngày được cấp?

A. 3 ngày.

B. 4 ngày.

C. 5 ngày.

D. 6 ngày.

Xem lời giải »


Câu 17:

Hộ kinh doanh cần phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?

A. Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục cấm.

B. Tên đăng kí kinh doanh phù hợp.

C. Nộp đủ lệ phí theo quy định.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trường hợp nào sau đây không phải đăng kí kinh doanh?

A. Cửa hàng bán văn phòng phẩm.

B. Cửa hàng bán xe máy.

C. Cửa hàng bán máy giặt.

D. Nghề sửa dày dép.

Xem lời giải »


Câu 19:

Một người có thể đứng tên trong bao nhiêu hộ kinh doanh?

A. 1 hộ kinh doanh.

B. 21 hộ kinh doanh.

C. 3  hộ kinh doanh.

D. 4  hộ kinh doanh.

 

Xem lời giải »


Câu 20:

Cơ sở nào dưới đây phải tiến hành đăng kí hộ kinh doanh?

A. Nhà đất.

B. Nhà xưởng.

C. Bãi.

D.Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 21:

Cơ sở đăng kí hộ kinh doanh nào dưới đây không được chấp nhận đăng kí kinh doanh?

A. Nhà đất.

B. Văn phòng công ty.

C. Chung cư.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 22:

Số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là bao nhiêu?

A.Từ 6 lao động.

B. Từ 7 lao động.

C. Từ 8 lao động.

D. Từ 9 lao động.

Xem lời giải »


Câu 23:

Hộ gia đình có từ 10 lao động trở nên cần phải thành lập

A. hợp tác xã.

B. công ty.

C. doanh nghiệp.

D. Cả A,B,C.

Xem lời giải »


Câu 24:

Nội dung đăng kí kinh doanh trong hồ sơ đăng kí kinh doanh là giả mạo thì sẽ bị

A. đi tù.

B. thu hồi giấy đăng kí kinh doanh.

C. phạt tiền.

D. không bị phạt.

Xem lời giải »


Câu 25:

Cơ quan nào dưới đây có thầm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp?

A. Chủ tịch UBND huyện.

B. Chủ tịch UBND tỉnh.

C. Phòng đăng kí kinh doanh.

D. Chánh văn phòng UBND tỉnh.

Xem lời giải »


Câu 1:

Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là nội dung quyền bình đẳng

A. trong quan hệ nhân thân.

B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.

D. trong quan hệ nhà ở.

Xem lời giải »


Câu 2:

Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ

A. nhân thân.

B.  tài sản.

C. việc làm.

D. nhà ở.

Xem lời giải »


Câu 3:

Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản.

C. việc làm.

D. nhà ở.

Xem lời giải »


Câu 4:

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Xem lời giải »


Câu 5:

Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào sau đây?

A. Tài sản và sở hữu.

B. Nhân thân và tài sản.

C. Dân sự và xã hội.

D. Nhân thân và lao động.

Xem lời giải »


Câu 6:

Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc và tôn trọng ý kiến của con.

B. Cha mẹ coi trọng con trai hơn con gái vì con trai phải nuôi cha mẹ khi về già.

C. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con về mọi mặt.

D. Cha mẹ không xúi dục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?

A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.

B. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.

C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

D. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phương án nào dưới đây thể hiện nội dung bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?

A. Con trưởng có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.

B. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản.

C. Chỉ có con trưởng mới có nghĩa vụ chăm sóc các em.

D. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.

Xem lời giải »


Câu 9:

Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là 

A. người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. vợ chỉ làm nội trợ và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

C. vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. người chồng quyết định việc giáo dục con cái còn vợ chỉ giữ vai trò hỗ trợ, giúp đỡ chồng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là

A. chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạc hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.

B. chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.

C. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

D. người chồng quyết định việc lựa chọn các hình thức kinh doanh trong gia đình.

Xem lời giải »


Câu 11:

Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

A. các thành viên trong gia đình phải đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

B. gia đình quan tâm đến lợi ích của cá nhân, cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

C. các thành viên trong gia đình phải chăm sóc, yêu thương nhau.

D. cha mẹ phải yêu thương và giáo dục con cái thành công dân có ích.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là 

A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn.

B. tài sản có trong gia đình.

C. tài sản được cho riêng sau khi kết hôn.

D. tài sản được thừa kế riêng.

Xem lời giải »


Câu 13:

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa

A. vợ và chồng, ông bà và các cháu.

B. vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

C. cha mẹ và các con.

D. vợ và chồng, anh, chị, em trong gia đình với nhau.

Xem lời giải »


Câu 14:

Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ khác nhau.

B. vợ, chồng có nghĩa vụ ngang nhau nhưng quyền khác nhau.

C. vợ, chồng cơ quyền và nghĩa vụ ngang nhau nhưng tùy vào từng trường hợp.

D. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi trường hợp.

Xem lời giải »


Câu 15:

Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã

A. có con.

B. kết hôn.

C. làm đám cưới.

D. sống chung.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?

A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

B. Vợ, chồng bình đẳng trong việc bàn bạc, lựa chọn nơi cư trú.

C. Chỉ có vợ mới được quyền quyết định sử dụng biện pháp tránh thai.

D. Vợ, chồng đều có trách nhiệm chăm sóc con khi còn nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 17:

Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng về tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền

A. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản.

B. chiếm hữu, sử dụng, mua bán tài sản.

C. chiếm hữu, phân chia tài sản.

D. sử dụng, cho, mượn tài sản.

Xem lời giải »


Câu 18:

Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Vợ, chồng cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Xem lời giải »


Câu 19:

Phương án nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc.

B. Củng cố tình yêu đôi lứa.

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.

D. Thực hiện các nghĩa vụ của công dân.

Xem lời giải »


Câu 20:

Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

C. Quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

Xem lời giải »


Câu 21:

Khi tổ chức đăng ký kết hôn, có cần hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt hay không?

A. Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.

B. Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.

C. Chỉ cần ủy quyền cho người khác.

D. Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.

Xem lời giải »


Câu 22:

Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. gia đình.

C. tình cảm.

D. xã hội.

Xem lời giải »


Câu 23:

Trường hợp nào sau đây là tài sản chung giữa vợ và chồng?

A. Những thu nhập hợp pháp được vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân.

B. Tài sản được thừa kế riêng, tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân.

C. Tài sản mà mỗi người có được trước khi kết hôn.

D. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.

Xem lời giải »


Câu 24:

Phương án nào dưới đây đúng khi bàn về bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Xem lời giải »


Câu 25:

Trong nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, cha mẹ có nghĩa vụ 

A. không phân biệt đối xử giữa các con.

B. yêu thương con trai hơn con gái.

C. chăm lo cho con khi chưa thành niên.

D. nghe theo mọi ý kiến của con.

Xem lời giải »


Câu 26:

Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân được gọi là thời kì

A. hôn nhân.

B. hòa giải.

C. Li hôn

D. li thân.

Xem lời giải »


Câu 27:

Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?

A. Đùm bọc, nuôi dưỡng và giúp đỡ nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh, chị, em.

C. Yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Xem lời giải »


Câu 28:

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình thì con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 15 tuổi.

B. 16 tuổi.

C. 17 tuổi.

D. 18 tuổi.

Xem lời giải »


Câu 29:

Hai bên nam, nữ phải như thế nào đối với hôn nhân trái pháp luật?

A. Duy trì.

B. Chấm dứt.

C. Tạm hoãn.

D. Tạm dừng.

Xem lời giải »


Câu 30:

Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên

A. không đồng ý.

B. chưa đủ tuổi kết hôn.

C. chưa đăng kí kết hôn.

D. không tự nguyện.

Xem lời giải »


Câu 31:

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng là 

A. nguyên tắc.

B. nguyên lí.

C. khuyến nghị.

D. trách nhiệm.

Xem lời giải »


Câu 32:

Việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng kí kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định là 

A. tảo hôn.

B. kết hôn trái pháp luật.

C. kết hôn.

D. ly hôn.

Xem lời giải »


Câu 33:

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.

B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.

C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu “trọng nam, khinh nữ”.

D. Đảm bảo quyền lợi cho người chồng và con trai trưởng trong gia đình.

Xem lời giải »


Câu 34:

Để xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, trách nhiệm thuộc về

A. cha mẹ và con cái.

B. ông bà và cha mẹ.

C. con cái với nhau.

D. tất cả các thành viên trong gia đình.

Xem lời giải »


Câu 35:

Sau khi kết hôn, anh A buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. việc làm.

C. tài sản riêng.

D. tình cảm.

Xem lời giải »


Câu 36:

Trước khi kết hôn, anh A gửi tiết kiệm được 50 triệu đồng. Số tiền này là tại sản của ai dưới đây?

A. anh A.

B. vợ chồng anh A.

C. gia đình anh A.

D. cha mẹ anh A.

Xem lời giải »


Câu 37:

A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã

A. phân biệt đối xử giữa các con

B. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ

C. không tôn trọng ý kiến của các con

D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội

Xem lời giải »


Câu 38:

Ông T là con trưởng trong gia đình nên đã phân công em út chăm sóc người anh kế bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có hơn nên có điều kiện chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T là

A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.

B. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.

C. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.

D. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.

Xem lời giải »


Câu 39:

Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. sở hữu.

B. nhân thân.

C. tài sản.

D. hôn nhân.

Xem lời giải »


Câu 40:

Anh A sau quá trình tiết kiệm cùng vợ là chị K đã mua một chiếc xe ô tô, nhưng do công việc không thuận lợi nên anh đã tự ý quyết bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

A. Mua bán tài sản.

B. Sở hữu tài sản chung.

C. Chiếm hữu tài sản.

D. Khai thác tài sản.

Xem lời giải »


Câu 41:

Do phải chuyển công tác nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển địa điểm cư trú đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự của nhau.

B. lựa chọn nơi cư trú.

C. tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

D. sở hữu tài sản chung.

Xem lời giải »


Câu 42:

Vợ anh A là chị K có ý định học cao học nhưng anh A nhất quyết cấm đoán vợ không được đi học cao học. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. Trong quan hệ nhân thân.

B. Trong quan hệ tài sản.

C. Trong quan hệ việc làm.

D. Trong quan hệ nhà ở.

Xem lời giải »


Câu 43:

Anh A cấm đoán vợ của mình không được theo Phật giáo. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. Trong quan hệ nhân thân.

B. Trong quan hệ tài sản.

C. Trong quan hệ việc làm.

D. Trong quan hệ nhà ở.

Xem lời giải »


Câu 44:

Anh X bực tức vì vợ mình là H muốn đi học cao học trong khi anh chỉ có bằng cao đẳng nên anh đã bán đất mang tên hai vợ chồng để mua nhà riêng mang tên anh nhằm uy hiếp vợ không được đi học. Bố mẹ anh X là ông bà Z, M khuyên X nên li hôn vì vợ dám học cao hơn chồng. Biết chuyện, U là anh trai của H đã thuê S đánh anh X để bênh vực em gái mình. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh X.

B. Anh X và ông bà Z, M.

C. Ông bà Z, M.

D. Anh X, ông bà Z, M và anh U.

Xem lời giải »


Câu 45:

Ông F và vợ là bà X sinh được 3 con gái. Dù vậy, ông F vẫn sống như vợ chồng và có trai là D với bà H. Bà X bực tức nên đã đi nhà nghỉ với anh K (đã có vợ) nhiều lần. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Ông bà F, X.

B. Ông F và bà H.

C. Bà X.

D. Ông F, bà X, anh K.

Xem lời giải »


Câu 46:

Sau khi nộp đơn thuận tình li hôn ra tòa án, anh H bàn với chị U kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị U có ý đồ chiếm đoạt tài sản gia đình, lại được bà nội tên G đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh H đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục anh H và chị U. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bà G và bố con anh H.

B. Chị U và bố con anh H.

C. Bà G và con trai anh H.

D. Anh H và chị U.

Xem lời giải »


Câu 47:

Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Hợp đồng lao động.

B. Hợp đồng kinh doanh.

C. Hợp đồng kinh tế.

D. Hợp đồng làm việc.

Xem lời giải »


Câu 48:

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua

A. tìm việc làm.

B. kí hợp đồng lao động.

C. sử dụng lao động.

D. thực hiện nghĩa vụ lao động.

Xem lời giải »


Câu 49:

Bình đẳng giữa người sử dụng lao động với người lao động được thể hiện qua

A. thỏa thuận lao động.

B. hợp đồng lao động.

C. việc sử dụng lao động.

D. quyền được lao động.

Xem lời giải »


Câu 50:

Việc giao kết hợp đồng lao động được thực hiện tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

B. Tự do, dân chủ, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Tự do, chủ động, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

Xem lời giải »


Câu 51:

Lao động nữ được đối xử như thế nào để thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?

A. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

B. Được mặc đồng phục.

C. Được đóng quỹ cơ quan.

D. Được vay vốn ngân hàng.

Xem lời giải »


Câu 52:

Đề giao kết hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

Xem lời giải »


Câu 53:

Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên được gọi là

A. hợp đồng lao động.

B. hợp đồng kinh tế.

C. hợp đồng hôn nhân.

D. hợp đồng vận chuyển.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nội dung nào dưới không thể hiện quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?

A. Không phân biệt điều kiện làm việc.

B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

C. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

D. Có tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng như nhau.

Xem lời giải »


Câu 3:

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều 

A. có quyền tự do sử dụng lao động trong việc tìm kiếm việc làm.

B. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.

C. có quyền làm việc cho bất cứ người nào mình thích.

D. có quyền làm việc ở bất cứ nơi đâu mình muốn.

Xem lời giải »


Câu 4:

Phương án nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng giữa tất cả mọi người ở mọi độ tuổi.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua

A. ý muốn của giám đốc.

B. ý muốn của người lao động.

C. ý muốn của toàn công ty.

D. hợp đồng lao động.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phương án nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.

B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn.

C. Hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.

D. Lao động nam khỏe mạnh hơn nên được trả lương cao hơn lao động nữ ở cùng một việc làm.

Xem lời giải »


Câu 7:

Chủ thể của hợp đồng lao động là 

A. người lao động và đại diện của người lao động.

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện của người lao động và người sử dụng lao động.

D. người lao động và đại diện của người sử dụng lao động.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng giữa những người lao động với nhau.

Xem lời giải »


Câu 9:

Theo Hiến pháp nước ta, đối với mỗi công dân, lao động là 

A. nghĩa vụ.

B. bổn phận.

C. quyền lợi.

D. quyền và nghĩa vụ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi họ 

A. kết hôn.

B. nghỉ việc không có lí do.

C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

D. có thai.

Xem lời giải »


Câu 11:

Văn bản luật có tính pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của công dân trong lao động là

A. Hiến pháp.

B. Luật Lao động.

C. Luật Dân sự.

D. Luật Doanh nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 12:

Theo Bộ luật Lao động thì mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là

A. công việc.

B. việc làm.

C. nghề nghiệp.

D. người lao động.

Xem lời giải »


Câu 13:

Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện qua

A. tiền lương.

B. chế độ làm việc.

C. hợp đồng lao động.

D. điều kiện lao động.

Xem lời giải »


Câu 14:

Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Không trái với pháp luật.

C. Không trái với thỏa ước lao động tập thể.

D. Giao kết qua khâu trung gian.

Xem lời giải »


Câu 15:

Phương án nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.

Xem lời giải »


Câu 16:

Để giao kết hợp đồng lao động, anh K cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự giác, trách nhiệm, công bằng.

B. Công bằng, dân chủ, tiến bộ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do, bình đẳng, tích cực.

Xem lời giải »


Câu 17:

Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm

A. giao kết hợp đồng lao động.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. quyền bình đẳng tự do sử dụng sức lao động.

D. quyền tự do lựa chọn việc làm.

Xem lời giải »


Câu 18:

A là người dân tộc Kinh, X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp trung học phổ thông cùng xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ, công ty quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là người dân tộc thiểu số. Hành vi của công ty đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong sử dụng lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.

Xem lời giải »


Câu 19:

Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi. Chị N (đang độc thân) cũng yêu cầu được nghỉ như chị T vì cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N có được nghỉ như chị T không?

A. Không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc của công ty.

B. Không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.

C. Cung được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động và cùng là lao động nữ.

D. Cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động và cùng là lao động nữ.

Xem lời giải »


Câu 20:

Hiện nay, một số doanh nghiệp không tuyển nhân viên nữ, vì cho rằng lao động nữ được hưởng chế độ thai sản. Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung nào dưới đây trong lao động?

A. Bình đẳng trong tuyển chọn người lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong sử dụng lao động.

Xem lời giải »


Câu 21:

Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc công ty A với người lao động có quy định lao động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc

A. không phân biệt đối xử trong lao động.

B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Xem lời giải »


Câu 22:

Giám đốc công ty A đã chuyển chị B sang làm việc thuộc danh mục được pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty có lao động nam để đảm nhận công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa người lao động nam và lao động nữ.

Xem lời giải »


Câu 23:

Ông S là giám đốc một công ty nhà nước nên đã tự bổ nhiệm cháu gái mình là chị U lên chức trưởng phòng. Biết chuyện, anh G lên ép giám đốc S phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp sự việc cho báo chí. Vô tình, chị T nghe được cuộc trao đổi giữa anh G và giám đốc S nên đã quén quay video để tống tiền cả anh G và ông S. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Giám đốc S và chị U.

B. Giám đốc S, anh G và chị U.

C. Giám đốc S, anh G và chị T.

D. Giám đốc S và chị T.

Xem lời giải »


Câu 24:

Vì mẹ ép buộc nên H, 14 tuổi đang học lớp 9 đã bỏ học để xin làm nhân viên massage trong khách sạn X. H yêu cầu phải lập hợp đồng và được chủ khách sạn chấp nhận nên đã tự mình kí vào hợp đồng lao động. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Hai mẹ con H.

B. Mẹ H và chủ khách sạn.

C. Hai mẹ con H và chủ khách sạn

D. Mẹ của H

Xem lời giải »


Câu 25:

Vì vợ bị vô sinh nên giám đốc X đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi tông đường. Khi biết mình có thai, cô V ép giám đốc phải sa thải chị M là trợ lí đương nhiệm và kí quyết định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ Giám đốc ghen tuông đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể vợ, ông X đành chấp nhận. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Vợ chồng Giám đốc.

B. Giám đốc X và cô V.

C. Vc.

D. Vợ chồng Giám đốc X và chị M.

Xem lời giải »


Câu 26:

Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

A. tự chủ đăng kí kinh doanh.

B. kinh doanh không cần đăng kí.

C. xin ý kiến chính quyền để kinh doanh.

D. kinh doanh trước rồi đăng kí sau.

Xem lời giải »


Câu 27:

Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung thuộc quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

B. Quyền bình đẳng trong lao động.

C. Quyền bình đẳng trong sản xuất.

D. Quyền bình đẳng trong mua bán.

Xem lời giải »


Câu 28:

Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

B. Quyền bình đẳng trong lao động.

C. Quyền bình đẳng trong sản xuất.

D. Quyền bình đẳng trong mua bán.

Xem lời giải »


Câu 29:

Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

B. Quyền bình đẳng trong lao động.

C. Quyền bình đẳng trong sản xuất.

D. Quyền bình đẳng trong mua bán.

Xem lời giải »


Câu 30:

Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường, khách hàng là nội dung thuộc quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

B. Quyền bình đẳng trong lao động.

C. Quyền bình đẳng trong sản xuất.

D. Quyền bình đẳng trong mua bán.

Xem lời giải »


Câu 31:

Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước là nội dung thuộc quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

B. Quyền bình đẳng trong lao động.

C. Quyền bình đẳng trong sản xuất.

D. Quyền bình đẳng trong mua bán.

Xem lời giải »


Câu 32:

Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư được gọi là

A. kinh doanh.

B. lao động.

C. sản xuất.

D. buôn bán.

Xem lời giải »


Câu 33:

Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, tức là lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo 

A. sở thích và khả năng.

B. nhu cầu thị trường.

C. mục đích bản thân.

D. khả năng và trình độ.

Xem lời giải »


Câu 34:

Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

A. tự chủ đăng kí kinh doanh.

B. kinh doanh không cần đăng kí.

C. miễn giảm thuế.

D. tăng thu nhập.

Xem lời giải »


Câu 35:

Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là

A. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh nếu muốn.

B. bất cứ ai cũng có quyền mua bán hàng hóa mà không cần xin phép.

C. khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, công dân đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

D. mọi hoạt động kinh tế phát sinh lợi nhuận đều phải xin giấy phép.

Xem lời giải »


Câu 36:

Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 37:

Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế?

A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.

B. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.

C. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.

D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

Xem lời giải »


Câu 38:

Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là 

A. tiêu thụ sản phẩm.

B. tạo ra lợi nhuận.

C. nâng cao chất lượng sản phẩm.

D. giảm giá thành sản phẩm.

Xem lời giải »


Câu 39:

Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B. Quyện tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.

D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

Xem lời giải »


Câu 40:

Pháp luật không cấm kinh doanh ngành, nghề nào sau đây?

A. Kinh doanh dịch vụ tổ chức sự kiện, truyền thông.

B. Kinh doanh các chất ma túy.

C. Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật.

D. Kinh doanh các động vật quý hiếm.

Xem lời giải »


Câu 41:

Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 42:

Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 43:

Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là

A. hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp.

B. khuyến khích người dân tiêu dùng.

C. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng.

D. xúc tiến các hoạt động thương mại.

Xem lời giải »


Câu 44:

Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.

C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

D. Xúc tiến các hoạt động thương mại.

Xem lời giải »


Câu 45:

Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách nào của Đảng và nhà nước?

A. Đại đoàn kết dân tộc.

B. Bình đẳng giới.

C. Tiền lương.

D. An sinh xã hội.

Xem lời giải »


Câu 46:

Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ trở lên?

A. Đủ 50%.

B. Trên 50%.

C. Dưới 50%.

D. 100%.

Xem lời giải »


Câu 47:

Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?

A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

B. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

C. Quyền định đoạt tài sản.

D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

Xem lời giải »


Câu 48:

Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?

A. Tự chủ kinh doanh.

B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.

C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.

D. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 49:

Ông A bán rau tại chợ, hằng tháng ông A đều nộp thuế theo quy định. Việc làm của ông A thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.

C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.

Xem lời giải »


Câu 50:

Công ty X ở Gia Lai và công ty N ở Bình Định cùng sản xuất ván ép. Công ty X phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cá nhân thấp hơn công ty N. Căn cứ yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?

A. Lợi nhuận thu được.

B. Quan hệ quen biết.

C. Địa bàn kinh doanh.

D. Khả năng kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 51:

Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy việc kinh doanh thuận lợi nên ông G làm hồ sơ xin đăng kí kinh doanh thêm dịch vụ ăn uống ở hai địa điểm khác. Ông G đã sử dụng quyền nào sau đây?

A. Quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

C. Quyền chủ động mở rộng quy mô.

D. Quyền được khuyến khích phát triển trong kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 52:

Chất thải của công ty X và công ty Y cùng gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở gần đó, điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Nhưng Chủ tịch xã nơi công ty X đứng chân lại bảo vệ công ty X và cho rằng chỉ có công ty Y mới xả chất thải ra môi trường. Bực tức, ông H và K là đại diện cho người dân đã viết đơn khiếu nại gửi đến tòa án. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Công ty X và Y.

B. Chủ tịch xã.

C. Ông H và ông K.

D. Chủ tịch xã, công ty X và Y.

Xem lời giải »


Câu 1:

Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

C. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

Xem lời giải »


Câu 2:

Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

A. tăng thu nhập.

B. miễn giảm thuế.

C. tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. kinh doanh không cần đăng kí.

Xem lời giải »


Câu 4:

Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng trong

A. tuyển dụng lao động.

B. giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Xem lời giải »


Câu 5:

Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua

A. mức lương và bảo hiểm.

B. quyền lợi lao động.

C. công việc và mức lương.

D. hợp đồng lao động.

Xem lời giải »


Câu 6:

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua

A. vị trí làm việc.

B. tìm việc làm.

C. thời gian làm việc.

D. mức lương.

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong trường hợp không còn cha mẹ thì anh, chị, em có quyền và nghĩa vụ

A. thân ai người đó lo.

B. thoái thác trách nhiệm.

C. tranh giành tài sản.

D. đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.

Xem lời giải »


Câu 8:

Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được hưởng ưu đãi là bình đẳng trong

A. thực hiện quyền kinh doanh.

B. tìm kiếm việc làm.

C. thực hiện quyền lao động.

D. lựa chọn việc làm.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tài sản của vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân được gọi là tài sản

A. bố mẹ cho con.

B. thừa kế của con.

C. riêng của vợ hoặc chồng.

D. chung của vợ và chồng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền

A. sử dụng hay bán.

B. bán hay cho thuê.

C. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

D. sở hữu, sử dụng, định đoạt.

Xem lời giải »


Câu 11:

Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh hưởng tới chức năng làm mẹ là thể hiện

A. bình đẳng trong sản xuất.

B. bất bình đẳng trong kinh doanh.

C. bất bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi được gọi là

A. làm việc.

B. kinh doanh.

C. đầu tư.

D. sinh lời.

Xem lời giải »


Câu 13:

Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử là quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Kinh doanh.

B. Sản xuất.

C. Lao động.

D. Công dân.

Xem lời giải »


Câu 14:

Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Bình đẳng.

B. Tự nguyện.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Hai bên cùng hợp tác có lợi.

Xem lời giải »


Câu 15:

Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở điểm nào sau đây?

A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

C. Lựa chọn nghành, nghề, địa điểm kinh doanh.

D. Lựa chọn thủ đoạn để thu lợi trong kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 16:

Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

B. Tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.

C. Cơ hội tiếp cận việc làm.

D. Thời gian nghỉ ngơi là như nhau.

Xem lời giải »


Câu 17:

Những tài sản chung của vợ, chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên của người nào?

A. Vợ và chồng.

B. Vợ.

C. Chồng.

D. Bố mẹ và các con.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trường hợp nào sau đây là đúng khi bàn về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

A. Tài sản do người chồng làm ra sau khi kết hôn là tài sản riêng của chồng.

B. Trong thời kì hôn nhân, tài sản ai làm ra thì mới có quyền định đoạt.

C. Đã là vợ chồng thì mọi tài sản đều là của chung.

D. Tài sản vợ hoặc chồng có được trước hôn nhân là tài sản riêng.

Xem lời giải »


Câu 19:

Theo luật lao động, quy định nào sau đây là sai khi áp dụng với lao động nữ?

A. Có quyền được hưởng chế độ thai sản.

B. Không được sa thải khi đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

C. Không sử dụng vào công việc tiếp xúc với hóa chất độc hại.

D. Không sử dụng vào công việc đòi hỏi kĩ thuật cao.

Xem lời giải »


Câu 20:

Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

Xem lời giải »


Câu 21:

Phương án nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Xem lời giải »


Câu 22:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung.

B. Có trách nhiệm chăm lo cho các con về thể chất và trí tuệ.

C. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau.

D. Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

Xem lời giải »


Câu 23:

Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

Xem lời giải »


Câu 24:

Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tinh li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản cùa gia đình, lại được bà nội tên S đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị K và bố con anh B.

B. Bà S và con trai anh B.

C. Bà S và bố con anh B.

D. Anh B và chị K.

Xem lời giải »


Câu 25:

Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

A. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.

B. Giám đốc K và chị M.

C. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P.

D. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.

Xem lời giải »


Câu 26:

Em A 13 tuổi, em C 17 tuổi, em D 14 tuổi 3 tháng cùng nhau phạm tội “giết người, cướp tài sản” tại xã X. Sau khi thực hiện hành vi phạm tội ông N (bố của C), ông T(bố của D) đã khuyên các con ra đầu thú, tuy nhiên ông G (bố của A) đã dẫn 3 em trên bỏ trốn khỏi địa phương. Trong trường hợp này, những ai sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

A. Em A, C và D.

B. Em C, D và ông G.

C. Ông N, T và ông G.

D. Ông T, N và em C.

Xem lời giải »


Câu 27:

Hai quầy thuốc tân dược cùa chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép nhưng khi kiểm tra, cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ p giúp đỡ. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị T, M va cán bộ P.

B. Chị T, D, M và cán bộ P.

C. Chị T, D và cán bộ P.

D. Chị T, D và M.

Xem lời giải »


Câu 28:

Anh M, chị Q nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh xăng dầu tại cùng một địa điểm. Do chị Q là người nhà của ông H là lãnh đạo cơ quan chủ quản cấp giấy phép nên hồ sơ của anh M bị loại. Thấy chị Q dù không đủ điều kiện kinh doanh nhưng vẫn được cấp phép anh M đã thuê anh T tung tin chị Q thường xuyên nhập hàng kém chất lượng để bán. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh M, chị Q, anh T.

B. Anh M, ông H, anh T.

C. Anh M, ông H.

D. Ông H, anh T.

Xem lời giải »


Câu 29:

Anh H, chị C, ông N cùng được tuyển vào công ty X một ngày, sau hai năm làm việc đến kỳ nâng bậc lương anh T quản đốc đã đề nghị giám đốc M không nâng bậc lương cho chị C vì cho rằng chị C là phụ nữ không làm được công việc nặng nhọc trong công ty. Anh T và giám đốc M còn yêu cầu anh H và ông N tung tin chị C lười biếng trong lao động, hay gây mất đoàn kết nội bộ. Trường hợp này những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Ông M, anh T.

B. Ông M, anh H.

C. Anh H, ông N.

D. Ông M, anh H, ông N.

Xem lời giải »


Câu 30:

Em H là học sinh lớp 12, bố bị tai nạn qua đời, mẹ bị bệnh nặng. Hàng ngày ngoài giờ học em đi làm thêm, đồng thời chăm sóc mẹ và đứa em nhỏ của mình. Em H đã thực hiện đúng nội dung bình đẳng nào dưới đây trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng, cha mẹ và con.

B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con, ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa ông bà và cháu, anh, chị, em.

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con, anh, chị em.

Xem lời giải »


Câu 31:

Ông X đã tập hợp tất cả các em nhỏ lang thang cơ nhỡ về nhà mình ở, hàng ngày ông bắt các em làm việc ở trang trại của ông từ sáng tinh mơ đến tối. Ông X đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng trong kinh doanh.

B. Bình đẳng trong lao động.

C. Bình đẳng trong gia đình.

D. Bình đẳng trong hôn nhân.

Xem lời giải »


Câu 32:

Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đỉnh?

A. Chị A, anh B và chị H.

B. Chị A và con rể.

C. Chị A, anh B, con rể và chị H.

D. Chị A, anh B và con rể.

Xem lời giải »


Câu 33:

Sau khi kết hôn, người vợ nghe lời chồng ở nhà chăm sóc gia đình để anh yên tâm công tác. Sau một thời gian tích góp, anh đã mua được một chiếc ô tô và đăng kí mang tên anh. Theo qui định của pháp luật, chiếc ô tô đó là tài sản của ai?

A. Vợ và chồng.

B. Người chồng.

C. Người vợ.

D. Các con.

Xem lời giải »


Câu 34:

Sau khi bố qua đời, em H ở với mẹ kế là bà K. Bà K đã bắt H nghỉ học để đi lao động kiếm tiền cho bà, mọi việc trong nhà bà đều sai H vì cho rằng con đẻ của bà còn bận đi học. Bà K đã vi phạm nội dung nào của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Xem lời giải »


Câu 35:

Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tài sản và sở hữu.

B. tài sản chung.

C. sở hữu.

D. nhân thân.

Xem lời giải »


Câu 1:

Chị A là công nhân đang làm việc tại một Công ty may xuất khẩu từ ngày 1/3/2012 theo chế độ hợp đồng lao động thời hạn 3 năm. Tháng 8/2014, chị A nghỉ sinh con 6 tháng theo quy định. Đầu tháng 2/2015, chị A trở lại làm việc sau thời gian nghỉ sinh, ngày 15/2/2015 chị được Giám đốc Công ty thông báo Công ty sẽ ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 1/3/2015 và giải quyết các quyền lợi đối với chị theo quy định của pháp luật. Theo Bộ Luật lao động, Giám đốc công ty đã vi phạm về nội dung nào?

A. Bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động.

C. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Vốn là người gia trưởng nên sau khi kết hôn, anh H bắt vợ nghỉ làm để ở nhà lo việc gia đình và chăm sóc bố mẹ chồng. Trường hợp này, người chồng đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào sau đây?

A. Tài sản.

B. Nhân thân.

C. Gia đình.

D. Huyết thống.

Xem lời giải »


Câu 3:

Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh H và chị B.

B. Anh H, chị P, chị B và anh T.

C. Anh H, chị B và chị P.

D. Anh H, anh A và chị P.

Xem lời giải »


Câu 4:

Do muốn giảm chi phí sản xuất nên doanh nghiệp A đã không xây dựng hệ thống xử lý chất thải, các chất thải của doanh nghiệp thải trực tiếp ra sông gây ô nhiễm trầm trọng. Doanh nghiệp A đã không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Kinh doanh.

B. Đóng thuế.

C. Xã hội.

D. Lao động.

Xem lời giải »


Câu 5:

Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh M, bà B và bà C.

B. Anh M và bà B.

C. Anh M và bà C.

D. Anh M và bà B.

Xem lời giải »


Câu 6:

Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước

A. hà nước.

B. dàng họ.

C. pháp luật

D. cộng đồng.

Xem lời giải »


Câu 7:

Mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng

A. như nhau.

B. trước pháp luật.

C. ngang nhau.

D. trước nhà nước.

Xem lời giải »


Câu 8:

Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng

A. về quyền và nghĩa vụ.

B. về nhu cầu và lợi ích.

C. trong thực hiện pháp luật.

D. về quyền và trách nhiệm.

Xem lời giải »


Câu 9:

Quyền của công dân không tách rời

A. lợi ích của công dân.

B. nghĩa vụ của công dân.

C. trách nhiệm của công dân.

D. nhiệm vụ của công dân.

Xem lời giải »


Câu 10:

Quyền và nghĩa vụ của công dân 

A. nhiều khi bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính.

B. đôi khi bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

C. không bị phân biệt bởi dân tộc , giới tính , tôn giáo, giàu nghèo.

D. phụ thuộc vào trình độ, thu nhập và quan hệ của công dân với chính quyền.

Xem lời giải »


Câu 11:

Quyền và nghĩa vụ của công dân sẽ

A. ít nhiều bị phân biệt bời giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội.

B. không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, đại vị xã hội, giới tính.

C. bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu nhập.

D. phụ thuộc vào dân tộc, giới tính , tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập,…

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân

A. được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.

B. có thể được hưởng quyền và có nghĩa vụ khác nhau.

C. được hưởng quyền như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác nhau.

D. thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.

Xem lời giải »


Câu 13:

Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ tôn trọng

A. lẫn nhau.

B. quyền của người khác.

C. người khác.

D. nghĩa vụ của người khác.

Xem lời giải »


Câu 14:

Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định công dân có trách nhiệm thực hiện

A. pháp luật.

B. quyền và nghĩa vụ của mình.

C. nghĩa vụ đối với người khác.

D. nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

Xem lời giải »


Câu 15:

Pháp luật nước ta nghiêm cấm

A. phân loại vi phạm để xử lí.

B. phân biệt đối xử về giới.

C. phân loại tội phạm để xử lí

D. phân biệt trách nhiệm về mặt pháp lí.

Xem lời giải »


Câu 16:

Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào

A. nhu cầu , sở thích, cách sống của mỗi người.

B. nhu cầu, thu nhập và quan hệ của mỗi người.

C. khả năng ,hoàn cảnh,điều kiện của mỗi người.

D. quy định và cách xử lí của cơ quan nhà nước.

Xem lời giải »


Câu 17:

Bình đẳng trong kinh doanh là mọi cá nhân, tổ chức khi lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều

A. được đối xử giống nhau.

B. được tạo điều kiện như nhau.

C. bình đẳng theo quy định của pháp luật.

D. được xử lí theo trình tự, quy định của pháp luật.

Xem lời giải »


Câu 18:

Mọi cá nhân, tổ chức lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi cá nhân tổ chức đều bình đẳng

A. trong kinh doanh.

B. khi tham gia các quan hệ kinh tế.

C. trong sản xuất, buôn bán.

D. khi tham gia các quan hệ thương mại.

Xem lời giải »


Câu 19:

Nội dung nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng và quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

B. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh theo sở thích và khả năng của mình.

C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên đầu tư, được tạo điều kiện vay vốn với lãi suất thấp hơn so với các doanh nghiệp tư nhân.

D. Công dân có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Xem lời giải »


Câu 20:

Nội dung nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

B. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động tìm kiếm thị trường , khách hàng và kí hợp đồng.

C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn nhận được nhiều ưu đãi hơn trong khi nộp thuế ít hơn so với các doanh nghiệp trong nước.

D. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

Xem lời giải »


Câu 21:

Trường hợp sau đay thể hiện sự không bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?

A. Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B đều kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B. Các doanh nghiệp trên địa bàn quận T đều nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.

C. Doanh nghiệp C đầu tư rất nhiều tiền để xử lí, làm sạch chất thải trước khi xả ra môi trường, còn Doanh nghiệp X thì tiết kiệm chi phí bằng cách xả thẳng chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

D. Doanh nghiệp M và doanh nghiệp P đều kinh doanh trang thiết bị y tế, cả hai doanh nghiệp đều bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp của mình theo quy định của pháp luật lao động.

Xem lời giải »


Câu 22:

Doanh nghiệp nào sau đây đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?

A. Doanh nghiệp A kinh doanh không đúng ngành , nghề đã đang kí.

B. Doanh nghiệp B không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao dộng.

C. Doanh nghiệp C áp dụng nhiều sáng kiến để tiết kiệm điện, nước và không gây ô nhiễm môi trường.

D. Doanh nghiệp C chỉnh sửa sổ sách kế toán, kê khai không đúng để đóng thuế thấp hơn nhiều so với mức phải đóng.

Xem lời giải »


Câu 23:

Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A. Trồng cây dược liệu.

B. Kinh doanh vàng.

C. Sản xuất xe cho người tàn tật.

D. Kinh doanh dịch vụ thoát nước.

Xem lời giải »


Câu 24:

Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A. Sản xuất con dấu.

B. Dịch vụ tổ chức dạy thêm học thêm.

C. Cắt tóc, làm đầu, gội đầu.

D. Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội.

Xem lời giải »


Câu 25:

Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh không cần có điều kiện?

A. Kinh doanh bất động sản.

B. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

C. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

D. Kinh doanh củi than từ gỗ.

Xem lời giải »


Câu 26:

Ở nước ta, ngành, nghề nào sau đây không bị cấm kinh doanh?

A. Kinh doanh casino.

B. Kinh doanh các chất ma túy.

C. Kinh doanh mại dâm.

D. Mua bán người, bộ phận cơ thể người.

Xem lời giải »


Câu 27:

Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. xã hội.

B. đối ngoại.

C. nhân thân.

D. mua bán.

Xem lời giải »


Câu 28:

Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong

A. quy chế chi tiêu nội bộ.

B. cơ hội tìm kiếm việc làm.

C. quy trình quản lí nhân sự.

D. nội dung hợp đồng lao động.

Xem lời giải »


Câu 29:

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?

A. Nhân thân.

B. Xã hội.

C. Tài sản chung.

D. Tài sản riêng.

Xem lời giải »


Câu 30:

Mặc dù không được cấp giấy phép nhưng anh A vẫn tự ý buôn bán thuốc lá ngoại, rượu ngoại và để tránh bị phát hiện anh đã thuê trẻ vị thành niên đi đưa hàng. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và lao động.

B. Dân sự và hành chính.

C. Lao động và dân sự.

D. Hành chính và hình sự.

Xem lời giải »


Câu 31:

Vợ chồng anh B bắt con gái phải lấy người chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình sẽ định cư ở nước ngoài. Vợ chồng anh B đã vi phạm quyền bình đẳng trong nội dung nào dưới đây?

A. Quy trình hội nhập.

B. Hôn nhân, gia đình.

C. Chiến lược đầu tư.

D. Chính sách đối ngoại.

Xem lời giải »


Câu 32:

Tuy có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị A không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Để đảm bảo lợi ích hợp pháp của mình, chị A cần lựa chọn cách làm nào sau đây?

A. Nhờ người nhà giúp.

B. Cứ chờ đợi bao lâu cũng được.

C. Không cần giấy phép cứ kinh doanh.

D. Báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Xem lời giải »


Câu 1:

Vào đầu năm 2016, Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa trong quá trình sản xuất đã xả chất thải trực tiếp ra môi trường không qua xử lí nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Thải chất thải ra biển có hàm lượng chất độc vượt quá nồng độ cho phép tác động đến cuộc sống của hơn 200 ngàn người dân, trong đó có 41 ngàn ngư dân. Việc làm của công ty Formosa là biểu hiện nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.

B. Mục đích của cạnh tranh.

C. Mặt tích cực của cạnh tranh.

D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

Xem lời giải »


Câu 2:

Anh A là chủ sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày da đang bán rất chạy trên thị trường, trong xã hội lại có rất nhiều người cùng tham gia kinh doanh mặt hàng đó. Vì vậy anh A đã chọn cách hạ giá thành sản phẩm, quảng bá thương hiệu, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm... để chiến thắng trong cạnh tranh. Trong trường hợp này, anh A đã sử dụng phương pháp

A. cạnh tranh không lành mạnh.

B. chiêu thức tranh giành thị trường.

C. cạnh tranh lành mạnh.

D. mặt hạn chế của cạnh tranh.

Xem lời giải »


Câu 3:

Vì cửa hàng bán đồ gia dụng của mình khách ít trong khi cửa hàng kinh doanh cùng mặt hàng đối diện của nhà anh H khách lại rất đông nên anh K đã thuê A và M ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Trong trường hợp này ai đã vi phạm pháp luật cạnh tranh lành mạnh?

A. K, C và M.

B. K, H và C.

C. K, A và M.

D. C, K, A và M.

Xem lời giải »


Câu 4:

 Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của Nam ít khách nên Minh đã gợi ý đăng tải lên facebook để quảng cáo. Phương giúp Nam chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh Khánh cũng buôn bán quần áo trên mạng facebook nên đã nói xấu Nam trên facebook. Trong trường hợp này, người nào sau đây đã cạnh tranh không lành mạnh?

A. Nam và Minh.

B. Nam, Minh và Phương.

C. Nam và Khánh.

D. Khánh.

Xem lời giải »


Câu 5:

Thị trường ô tô trong tháng 6 đầu năm 2019 chứng kiến sự cạnh tranh mạnh mẽ của các hãng ô tô trong nước, kéo theo đó là đà giảm giá có lợi cho người tiêu dùng. Dự kiến sẽ còn nhiều cuộc cạnh tranh khốc liệt hơn giữa các "ông lớn" ô tô, ở nhiều dòng xe. Qua đó cho thấy cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự ganh đua về kinh tế

A. trong các ngành sản xuất khác nhau.

B. giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng.

C. của các tập đoàn kinh tế lớn.

D. của các đơn vị sản xuất trong nước.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tại Việt Nam các công ty sản xuất nước mắm cạnh tranh với nhau rất gay gắt. Việc cạnh tranh đó sảy ra nhằm đạt mục đích nào sau đây?

A. Giành hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng.

B. Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.

C. Giành ưu thế về khoa học công nghệ.

D. Giành nhiều lợi nhuận nhất về mình.

Xem lời giải »


Câu 7:

Công ty A sản xuất sữa bột bị Công ty B làm giả sản phẩm gây thiệt hại lớn về doanh thu cho Công ty A. Trên cơ sở pháp luật, Công ty A đã khởi kiện Công ty B về hành vi này. Trong trường hợp này cho thấy, pháp luật có vai trò nào dưới đây đối với công dân?

A. Bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.

B. Bảo vệ uy tín công dân.

C. Bảo vệ danh dự cho công dân.

D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Xem lời giải »


Câu 8:

Có ba nhà sản xuất M, N và Q cùng sản xuất một hàng hóa có chất lượng như nhua nhưng thời gian lao động cá biệt khác nhau: nhà sản xuất M mất 6 giờ, nhà sản xuất N mất 4 giờ, nhà sản xuất Q mất 8 giờ. Trong khi đó, thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra mặt hàng này là 6 giờ. Vậy, nhà sản xuất nào dưới đây sẽ thu được lợi nhuận?

A. Nhà sản xuất M và N.

B. Nhà sản xuất M.

C. Nhà sản xuất N.

D. Cả ba nhà sản xuất M, N và Q.

Xem lời giải »


Câu 9:

Hành vi nào dưới đây của chủ thể kinh tế không được phép làm khi mở cửa hàng tạp hóa kinh doanh tại nơi đã có nhiều cửa hàng bán mặt hàng này?

A. Tìm mối nhập hàng không rõ nguồn gốc có thể bán với giá thấp hơn.

B. Có những chương trình khuyến mại hấp dẫn thu hút khách hàng.

C. Đảm bảo chất lượng các mặt hàng và phục vụ khách hàng chu đáo.

D. Đăng bài quảng cáo mặt hàng của cửa hàng mình trên các trang mạng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Chị N và chị C cùng có xưởng sản xuất bánh ngọt trên phố huyện, Xưởng sản xuất của chị N thu được lợi nhuận cao, trong khi xưởng sản xuất của anh C có nguy cơ bị thua lỗ. Theo em anh C nên sử dụng cách nào dưới đây để khắc phục khó khăn trong sản xuất của mình?

A. Chuyển sang sản xuất, kinh doanh mặt hàng khác.

B. Nói với mọi người rằng sản phẩm của chị N sử dụng chất độc hại.

C. Tìm mọi cách làm mất uy tín về sản phẩm của xưởng chị N.

D. Tăng hàm lượng chất phụ gia trong bánh ngọt và bán rẻ hơn.

Xem lời giải »


Câu 11:

Xí nghiệp X và xí nghiệp Y cùng sản xuất một loại hàng hóa trên địa bàn huyện Z. Để giảm chi phí và thu lợi nhuận cao, xí nghiệp X đã xả trực tiếp chất thải chưa qua xử lí xuống con sông chảy qua huyện. Nếu là người đang làm việc tại xí nghiệp Y, biết việc làm này em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?

A. Chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội.

B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.

C. Tập hợp dân địa phương đến xí nghiệp X đòi bồi thường.

D. Báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền ở địa phương biết.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tại chợ Đông Ba có nhiều người cùng bán 1 mặt hàng giống nhau là vải áo dài, tất yếu giữa họ phải cạnh tranh với nhau để giành khách hàng và theo đó giành nhiều lợi nhuận hơn người khác. Muốn vậy họ phải tìm cách nâng cao chất lượng hàng hóa, thái độ phục vụ, địa điểm thuận lợi, giá thấp hơn những người bán khác để thu hút khách. Đây là loại hình cạnh tranh

A. giữa người bán với nhau.

B. giữa người mua với nhau.

C. trong nước với nước ngoài.

D. giữa các ngành.

Xem lời giải »


Câu 13:

Tại một thời điểm trong phiên đấu giá về chiếc võng xếp có thể chứa được 30 người do công ty võng xếp Duy Lợi sản xuất. Đến phiên đấu giá người tham gia mua rất đông nhưng chỉ có một chiếc võng duy nhất. Nên cuối cùng khu du lịch Đầm Sen đã trả giá cao nhất và sở hữu chiếc võng kỷ lục ấy. Đây là loại hình cạnh tranh

A. giữa người bán với nhau.

B. giữa người mua với nhau.

C. trong nước với nước ngoài.

D. Giữa các ngành.

Xem lời giải »


Câu 14:

Việt Nam là một trong những nước tham gia xuất khẩu cafe trên thị trường thế giới. Và tất yếu chúng ta phải canh tranh với 1 số chủ thể kinh tế khác về xuất khẩu cafe như Ấn Độ, Trung Quốc, Braxin, ... Đây là loại hình cạnh tranh

A. giữa các chủ thể kinh tế.

B. giữa người mua với nhau.

C. trong nước với nước ngoài.

D. giữa các ngành.

Xem lời giải »


Câu 15:

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2019, Công ty Honda Việt Nam (HVN) giới thiệu phiên bản hoàn toàn mới Air Blade 150cc/125cc. Air Blade được sản xuất trên dây truyền hiện đại nhất hiện nay, sở hữu khối động cơ mạnh mẽ vượt trội, tích hợp nhiều tiện ích cao cấp, hệ thống khóa thông minh Honda SMART Key: được đánh giá là một trong những công nghệ tiên tiến nhất trên xe máy hiện nay tại Việt Nam. Thông tin này cho thấy đặc điểm nào sau đây trong mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa hoc - kỹ thuật phát triển.

B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước vào việc phát triển kinh tế.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

D. Góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Xem lời giải »


Câu 1:

Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?

ABình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

BBình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

CBình đẳng trong kinh doanh.

DBình đẳng trong lao động.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nội dung nào sau đây không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

ABình đẳng giữa cha mẹ và con.

BBình đẳng giữa ông bà và cháu.

CBình đẳng giữa chú bác và cháu.

DBình đẳng giữa anh, chị, em.

Xem lời giải »


Câu 3:

Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ 

A. tài sản và quan hệ nhân thân.

B. tài sản và quan hệ thừa kế.

C. nhân thân và quan hệ sở hữu.

D. sở hữu và quan hệ tài sản.

Xem lời giải »


Câu 4:

Vợ, chồng bình đẳng trong sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong quan hệ

A. tài sản.

B. nhân thân.

C. lao động.

D. huyết thống.

Xem lời giải »


Câu 5:

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền nào dưới đây?

A. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

BChiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.

CMua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.

DMua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?

AKhông phân biệt đối xử giữa các con.

BKhông ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.

CKhông xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

DKhông chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.

Xem lời giải »


Câu 7:

Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu, là mối quan hệ mấy chiều?

A. một chiều.

BHai chiều.

CPhụ thuộc.

DRàng buộc.

Xem lời giải »


Câu 8:

Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?

AYêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

BĐùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

CDạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.

DSai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.

Xem lời giải »


Câu 9:

Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?

ACông bằng, bình đẳng, tôn trọng.

BCông bằng, dân chủ, bình đẳng.

CCông bằng, dân chủ, tôn trọng.

DCông bằng, tôn trọng, yêu thương.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

ABình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

BBình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

CBình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

DBình đẳng về thu nhập trong lao động.

Xem lời giải »


Câu 11:

Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

AMọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.

BMỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.

CMỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.

DMỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

Xem lời giải »


Câu 12:

Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là

A. hợp đồng mua bán.

B. hồ sơ lao động.

Chợp đồng lao động.

D. hồ sơ mua bán.

Xem lời giải »


Câu 13:

Việc giao kết hợp đồng lao động không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

ATự do, tự nguyện, bình đẳng.

BKhông trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

CƯu tiên lao động nữ.

DGiao kết trực tiếp.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?

A. đàm phán.

BThỏa thuận.

CHồ sơ lao động.

DHợp đồng lao động.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động có điều kiện căn bản nào dưới đây?

A. có bằng tốt nghiệp đại học.

BCó thâm niên công tác trong nghề.

CHồ sơ lao động.

DHợp đồng lao động.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

ACó cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

BBình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.

CLao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.

DLàm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.

Xem lời giải »


Câu 17:

Bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?

ACung – cầu.

BCạnh tranh.

CKinh tế.

DSản xuất.

Xem lời giải »


Câu 18:

Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?

ANộp thuế.

BChủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

CTự chủ đăng kí kinh doanh.

DChủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.

Xem lời giải »


Câu 19:

Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân đều được phép

A. thành lập doanh nghiệp tư nhân.

B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.

C. thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.

D. tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.

Xem lời giải »


Câu 20:

Nội dung nào dưới đây biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

AVợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

BVợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ô tô hạng sang.

CChồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.

DChồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.

Xem lời giải »


Câu 21:

Anh X là người ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi lần uống rượu say anh lại mắng chửi, thậm chí đánh vợ. Trong trường hợp này, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

AGia đình.

BNhân thân.

CTình cảm.

DTài sản.

Xem lời giải »


Câu 22:

Mỗi lần con ốm, hai vợ chồng anh Y luôn thay nhau thức đêm để chăm con. Vợ chồng anh Y đã thể hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?

AVới con.

BTài sản.

CTình cảm.

DNhân thân.

Xem lời giải »


Câu 23:

Do ham mê cờ bạc, anh Z đã mang sổ đỏ của gia đình đi cầm để lấy tiền cá độ bóng đá mà vợ anh Z không hề hay biết. Anh Z đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?

AKinh tế.

BNhân thân.

CTài sản.

DTiền bạc.

Xem lời giải »


Câu 24:

Trường hợp nào sau đây thể hiện trái với bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái?

ACha mẹ chỉ cho con trai có quyền thừa kế tài sản mà không cho con gái.

BCha mẹ yêu thương và chăm sóc con nuôi và con đẻ như nhau.

CMọi công việc lớn trong gia đình, cha mẹ đều họp các con lại cùng thảo luận trước khi quyết định.

DCon trai có nguyện vọng đi học nghề, con gái có nguyện vọng học đại học và đều được cha mẹ đáp ứng.

Xem lời giải »


Câu 25:

Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng nhưng chị G không đồng ý. Bố mẹ anh D là ông bà S rất không hài lòng, muốn G nghỉ việc ở nhà để chăm lo cho gia đình. Hơn thế nữa, anh D lại tự ý bán chiếc xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi kết hôn khiến chị G vô cùng chán nản. Thương con gái bị gia đình nhà chồng đối xử tệ bạc, bố mẹ chị G đã đến chửi rủa anh D, nhờ chị Y đăng bài nói xấu để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong tình huống này, ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

AAnh D, chị G.

BAnh D và chị Y.

CÔng bà S.

DAnh D.

Xem lời giải »


Câu 26:

Do nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

AGiao kết hợp đồng lao động.

BXác lập quy trình quản lí.

CThay đổi cơ cấu tuyển dụng.

DÁp dụng chế độ ưu tiên.

Xem lời giải »


Câu 27:

Chị T nộp hồ sơ xin việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy trong hợp đồng không có điều khoản quy định về tiền lương nên đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động?

ATrực tiếp.

BBình đẳng.

C. Tự do.

DTự nguyện.

Xem lời giải »


Câu 28:

Công ty M quyết định sa thải và yêu cầu anh Y phải nộp bồi hường vì anh Y tự ý nghỉ việc để đi làm cho công ty khác trả lương cao hơn khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty M không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

AGiao kết hợp đồng lao động.

BThực hiện quyền lao động.

CTổ chức lao động.

DTìm kiếm việc làm.

Xem lời giải »


Câu 29:

Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

AKinh doanh vàng bạc, đá quý.

BDịch vụ thoát nước.

CSản xuất xe cho người tàn tật.

DBán thuốc tân dược.

Xem lời giải »


Câu 30:

Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

ASản xuất nông sản sạch.

BTổ chức dạy thêm, học thêm.

CDịch vụ cưới hỏi.

DCắt tóc, gội đầu.

Xem lời giải »


Câu 31:

Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?

AKinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.

BKhông đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

CThực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ môi trường.

DChỉnh sửa sổ sách kế toán để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.

Xem lời giải »


Câu 32:

Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường, sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao, anh đã đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

ATự do tuyển dụng chuyên gia.

BTích cực nhập khẩu nguyên liệu.

CThay đổi loại hình doanh nghiệp.

DChủ động mở rộng quy mô.

Xem lời giải »


Câu 33:

Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin đăng kí kinh doanh của ông A và ông B. Do nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V là nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Biết được anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B đã tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

AAnh V, chị N và ông A.

BÔng A, ông B, chị N và anh V.

CÔng A và chị N.

DÔng B, chị N và ông A.

Xem lời giải »


Câu 34:

Để tăng lợi nhuận, công ty Y thường xuyên bí mật xả chất thải độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường, đồng thời thuê một số lao động dưới 14 tuổi vào làm việc. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

AKinh doanh và việc làm.

BKinh doanh và bảo vệ môi trường.

CKinh doanh và điều kiện làm việc.

DKinh doanh và lao động.

Xem lời giải »


Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 có lời giải hay khác: