Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam.
C. 1,08 gam
D. 0,54 gam
Trả lời:
Đáp án C
Hướng dẫn:
Tổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucozo (phản ứng được với brom).
Gọi số mol mantozo là a, số mol saccarozo là b thì a + b = 0,01 và 2a + b = 0,015 mol
=> a = b = 0,005 mol => lượng bạc thu được là 0,01 mol tức 1,08 gam do chỉ có mantozo phản ứng
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho lên men 1 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn . Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Xem lời giải »
Câu 3:
Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.
Xem lời giải »
Câu 4:
Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là:
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.
Xem lời giải »
Câu 6:
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
Xem lời giải »
Câu 7:
Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
Xem lời giải »
Câu 8:
Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là :
Xem lời giải »