Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (Bài kiểm tra số 2) có đáp án năm 2024
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (Bài kiểm tra số 2) có đáp án năm 2024
Với bộ Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (Bài kiểm tra số 2) có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa lớp 12.
Câu 1: Este tạo bởi ancol no, đon chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là
A. CnH2nO2 (n > 2). B. CnH2n+2O2 (n > 2)
C. CnH2nO(n > 2). D.CnH2n-2O2(n > 3).
Đáp án: A
Câu 2: Etyl propionat là este có mùi thơm của quả dứa. Công thức của etyl propionat
A. C2H3COOC3H7. B. C3H7COOC2H5.
C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Đáp án: D
Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn, 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối kha Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D.3,4
Đáp án: D
Câu 4: Phenyl axetat (CH3COOC6H5) phản ứng'hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3COONa và C6H5ONa. B. CH3COOH và O5H5OH.
C. CH3COOH và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5OH.
Đáp án: A
Câu 5: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. tristearin B. metyl axetat C. metyl fomat D. benzyl axetat
Đáp án: A
Câu 6: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit ?
A. tinh bột B. glucozo C. saccaroza D. xenlulozo
Đáp án: B
Câu 7: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?
A. xenluloza B. glucozơ C. saccaroza D.amiloza
Đáp án: C
Câu 8: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. tinh bột. B. saccarozo. C. glucozơ. D. xenlulozo.
Đáp án: C
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có it chứa V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Đáp án: C
Câu 10: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa ?
A. metylamin B. etylamin C. trimetylamin D. phenylamin
Đáp án: D
Câu 11: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
A. C2H5NH2 B. H2NCH2COOH
C. CH3COOC2H5 D. HCOONH4
Đáp án: B
Câu 12: Hợp chất nào dưới đây khống làm đổi màu giấy quý tím ẩm ?
A. H2NCH2COOH B. CH3COOH C. NH3 D. CH3NH2
Đáp án: A
Câu 13: Protein có phản ứng màu biure với
A.NaOH. B. Ca(OH)2. C. KOH, D.Cu(01%)
Đáp án: D
Câu 14: Polime nào dưới đây được điều ché bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. nilon-6,6 B. poli(vinyl clorua)
C. polietilen D. polistiren
Đáp án: A
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axít béo,
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng híđro khí đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
Đáp án: A
Câu 16: Số hợp chất đơn chức là đồng phân cấu tạo của nhau ứng vớí công thức phấn tử C4H8O2 và đều tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
A.2. B. 5. C. 3. D.4
Đáp án: D
Câu 17: Khi xà phòng hoá triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat, natri panmítat. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất trên của X là
A. 2. B. 1. C.3. D. 4,
Đáp án: C
Câu 18: Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bẳng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và m gam muối, Giá trị của m là
A.9,84. B. 11,26. C. 9,56. D. 11,87.
Đáp án: A
MX= 44.2 = 88;
nNaOH = (120.4)/(40.100) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng : m = 88. 0,12 + 0,12. 40 – 5,52 = 9,84 gam
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). số đồng phân của cstc X lả
6.. B. 2. C, 8. D. 4,
Đáp án: B
nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol
Đặt este: CnH2nO2
Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol
Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3
Câu 20: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Tên gọi của X là
A. axit glutaric. B. axit glutamic,
C. axit pentanđioic. D. axit a-aminocaproíc,
Đáp án: B
Câu 21: Số đồng phân cấu tạo amin bậc một có công thức phân tứ C3H9N là
A. 2. B. 1. C.3. D. 4.
Đáp án: A
Câu 22: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin 1M (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A. xút B, soda, c, nước vôi trong, D. giấm ăn
Đáp án: D
Câu 23: Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
A. 30,9 gam. B, 11,1 gam, C. 11,2 gum, D. 31,9 gain,
Đáp án: B
Câu 24: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chưa m gam muối. Gía trị của m là:
A. 16,8. B, 22,6. C.20,8. D. 18,6,
Đáp án: C
⇒ m = 0,1. 97 + 0,1. 111 = 20,8
Câu 25: Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Saccarozo khi bị thủy phân trong mồi trường axit chỉ tạo thành glucozơ
B. Tinh bột là polime thiên nhiên tạo bởi các gốc α-glucozơ.
C. Xenlulozơbị thủy phân hoàn toàn trong mỏi trường kiềm,
D. Glucozo thuộc loại hợp chất đa chức.
Đáp án: B
Câu 26: Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 22,2. C. 54,0. D, 9,0.
Đáp án: A
nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol
Câu 27: Hiđro hoá m gam glucozo, thu được 18,2 gam sobitol (hiệu suất phán ứng là 80%). Giá trị của m là
A. 22,5. B. 18,0, C. 18,2. D. 14,4.
Đáp án: A
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
Câu 28: Cho dãy các chất : CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH. CH3N2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A.2. B.4. C. 3. D. 1.
Đáp án: A
Câu 29: Ba chất hữu Cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phùn tử C2H4O2 có các tính chất sau :
- X tác dụng với Na2CO giải phóng CO2.
- Y tác dụng với Na và tham gia tráng bạc.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Z có nhiệt độ sổi cao hơn X.
B. Hiđro hoá Y thu được ctylen glicol.
C. z không tham gia tráng bạc.
D. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đáp án: B
X: CH3COOH ; Y: HOCH2CHO; Z: HCOOCH3
Câu 30: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axctat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Đáp án: B
Câu 31: Dung dịch các chất etanol, anđehit fomic, glucozơ, glixerol và phenol được kí. Hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T và Q. Khi cho từng dung dịch trên tác dụng với các tác nhân phản ứng xảy ra hiện tượng được ghi lại ở bảng dưới đây :
Tác nhân phản ứng | Chất tham gia phản ứng | Hiện tượng |
AgNO3/NH3, to | Y,Q | Kết tủa tráng bạc |
Cu(OH)2 (Lắc nhẹ) | X, Y | Dung dịch xanh lam |
Nước brom | Z | Kết tủa trắng |
X,Y, Z, T, Q lần lượt là các dung dịch
A, glixcrol, etanol, glucozơ, phenol, anđehit fomic.
B. phenol, anđehit fomic, etanol, glixerol, glucozơ.
C. glixerol, glucozơ, phenol, etanol, anđehit fomic.
D. anđehit fomic, etanol, glucozơ, glixerol, phenol.
Đáp án: C
Câu 32: Cho các phát biểu sau :
(a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(b) Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, các amin đều là chất lỏng, rất độc.
(d) Tinh bột là thực phẩm quan trọng cho người và động vật.
(e) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo hợp chất màu xanh lam.
(g) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, còn gọi là triaxylglyxerol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Đáp án: B
nCO2 = nCaCO3 = 0,12 mol
nCO2 - nH2O = (k-1) nX = 5nX (k là số liên kết π trong phân tử) ⇒ nH2O = 0,07 mol
mCO2 + mH2O = 0,12. 44 + 0,07. 18 = 6,54 gam < 12 gam
⇒ mdd giảm = 12- 6,54 = 5,46 gam
Câu 33: X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu ?
A. giảm 5,64 gam B. giảm 5,46 gam
C. tăng 7,08 gam D. tăng 6,54 gam
Đáp án: B
Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 19,04 lít khí 2 (ở đktc), thu được 30,8 gam CO2 Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C2H4O2 và C3H6O2.
Đáp án: A
nH2O = nCO2 = 0,7 mol ; nO2 = 0,85 mol
Đặt công thức 2 este:
Bảo toàn nguyên tố O:
Bảo toàn C: 0,2n− = 0,7 ⇒ n = 3,5 ⇒ CTPT của 2 este C3H6O2 và C4H8O2
Câu 35: Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. butylamin B. etylamin
C. propylamin D. etylmetylamin
Đáp án: B
Đặt 2 amin Cn− H2n− +3 N
nCO2 = 0,1 mol; nO2 = 0,2025 mol
bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,205 mol
nH2O – nCO2 = 1,5namin ⇒ namin = 0,07 mol ⇒ 0,07n−
< 0,1 (nCO2 = 0,1 mol)
⇒ n− <1,42 ⇒ 2 amin: CH5N và C2H7N
Câu 36: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,4. B.9,6. C. 8,2. D. 10,8.
Đáp án: A
Khi Y nặng hơn không khí ⇒ Y là CH3NH2, X là muối amoni
Dung dịch Z làm mất màu Br2 ⇒ Z chứa CH2=CH-COONa
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH→ CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, có cùng công thức phân từ và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:
A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam.
Đáp án: C
nCO2 = 0,32 mol; nH2O = 0,16 mol; nO2= 0,36 mol;
Bảo toàn O: 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nE = 0,04 mol ( CxHyO2)
0,04x = 0,32 ⇒ x = 8; 0,04y = 2. 0,16 ⇒ y = 8
CTPT: C8H8O2.
HCOOCH2C6H5; HCOOC6H4CH3; CH3COOC6H5; C6H5COOCH3
nX < nNaOH = 0,07 mol < 2nX
⇒ có 1 este của phenol: 0,07 – 0,04 = 0,03 mol
⇒ nH2O = 0,03 mol; nancol = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,04.136 + 2,8 – 6,62 – 0,03.18 = 1,08 gam
⇒ Mancol = 108 (C6H5CH2OH)
Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai este đều đơn chức, mạch hở X, Y (Mx < MY) cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được rắn Z gồm hai muối và hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun T với dung dịch H2 SO4 đặc ở 140°C, thu được 9,42 gam hỗn hợp ete (hiệu suất phản ứng ete hoá ancol đều là 75%). Đun nóng Z với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được hỗn hợp khí có ti khối đối với H2 bằng 6,6. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A 55,78%. B. 28,17%. C. 35,92%. D. 46,87%
Đáp án: A
⇒ a = 0,16 mol; b = 0,24 mol
Mkhí = 13,2 ⇒ có H2
⇒0,16. 2 + 0,24(R + 1) = 0,4.13,2 ⇒ R = 19,67 (loại)
⇒0,24. 2 + 0,16(R + 1) = 0,4.13,2 ⇒ R = 29 (C2H5)
Câu 39: (*). Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có ti lệ mol 1:5) và dung dịch chửa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92. B. 3,46. C. 2,26. D. 4,68.
Đáp án: B
X là NH4OOC-COOH3NCH3 hoặc NH4OOCCH2COONH4 : a mol
Y là (NH4)(C2H5NH3)CO3 hoặc (CH3NH2)2CO3 : b mol
Hai khí có tỉ lệ moil là 1:5
Câu 40: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là
A.32. B. 18. C. 34 D. 28
Đáp án: D
A + NaOH → H2NCH2COONa + H2NC2H4COONa + H2 (1)
A + O2 → CO2 + H2O + N2 (2)
nNaOH = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nH2O = 0,14 mol
bảo toàn khối lượng: mA = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.8 – 0.68.10 = 46,88 gam
bảo toàn nguyên tố H:
nH2O(2) = 1/2. nH(trong A) = 1/2. [nH(muối glyxin) + nH(muối alanin) + 2nH2O (1) – nH( trong NaOH)]
nH2O(2) = 1/2(0,28. 4 + 0,4. 6 + 2. 0,14 – 0,68) = 1,56 mol ⇒ mH20 = 28,08 gam
nCO2 = nC trong A = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 mol
mCO2 = 77,44 gam
Ta có: khi đốt cháy 46,88 gam A → mCO2 + mH2O = 105,52 gam
⇒ đốt cháy m gam A → mCO2 + mH2O = 63,312gam
⇒ m = 63,312 x (46,88/105,52) = 28,128 ≈ 28 gam