X

1000 câu trắc nghiệm sinh học 10

Top 50 Bài tập Cacbohidrat và lipit (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 Bài tập Cacbohidrat và lipit Sinh học 10 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 10 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.

Bài tập Cacbohidrat và lipit

Câu 1:

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Xem lời giải »


Câu 2:

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A. Glucozo

B. Kitin

C. Saccarozo

D. Fructozo

Xem lời giải »


Câu 3:

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Lactozo

B. Mantozo

C. Xenlulozo

D. Saccarozo

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O

(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

(5) Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A. 2.

B. 3

C. 4.

D. 5

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

A. Xenlulozo

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Fructozo

Xem lời giải »


Câu 6:

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A. Bệnh tiểu đường

B. Bệnh bướu cổ

C. Bệnh còi xương

D. Bệnh gút

Xem lời giải »


Câu 7:

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo

A. Lactozo 

B. Xenlulozo

C. Kitin

D. Saccarozo

Xem lời giải »


Câu 8:

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?

A. Mantozo

B. Fructozo

C. Hecxozo

D. Pentozo

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho các nhận định sau:

(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng

(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 10:

Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

A. Glucozo

B. Fructozo

C. Galactozo

D. Đêôxiribozo

Xem lời giải »


Câu 11:

Saccarozo là loại đường có trong?

A. Cây mía.

B. Sữa động vật.

C. Mạch nha.

 D. Tinh bột.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho các nhận định sau:

(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của ADN và ARN

(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 14:

Lipit không có đặc điểm:

A. Cấu trúc đa phân

B. Không tan trong nước

C. Được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmôn, sắc tố

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 16:

Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?

A. Phôtpholipit và protein

B. Glixerol và axit béo

C. Steroit và axit béo

D. Axit béo và saccarozo

Xem lời giải »


Câu 17:

Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

A. Steroit 

B. Phôtpholipit

C. Dầu thực vật

D. Mỡ động vật

Xem lời giải »


Câu 18:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no

B. Màng tế bào không tan trong nước vì đuọc cấu tạo bởi photpholipit

C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người

D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường

Xem lời giải »


Câu 19:

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

Xem lời giải »


Câu 20:

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

Xem lời giải »


Câu 21:

Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi:

A. Số nhóm NH2

B. Cấu tạo của gốc R

C. Số nhóm COOH

D. Vị trí gắn của gốc R

Xem lời giải »


Câu 22:

Cho các nhận định sau: 

(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm 

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây 

(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người. 

(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật 

Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4)

D. (2), (3), (4)

Xem lời giải »


Câu 23:

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Xem lời giải »


Câu 24:

Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là

A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST

B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào

C. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào

D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào

Xem lời giải »


Câu 25:

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Lactozơ

B. Mantozơ

C. Xenlulozơ

D. Saccarozơ

Xem lời giải »


Câu 26:

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Kiti

B. Mantozo

C. Xenlulozo

D. Cả A và C

Xem lời giải »


Câu 27:

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A. Bệnh tiểu đường

B. Bệnh bướu cổ

C. Bệnh còi xương

D. Bệnh gút

Xem lời giải »


Câu 28:

Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ? 

A. Gout

B. Béo phì

C. Phù chân voi

D. Viêm não Nhật Bản

Xem lời giải »


Câu 29:

Cho các loại lipid sau: 

(1) Estrogen.            

(2) Vitamine E. 

(3) Dầu.                    

(4) Mỡ. 

(5) Phospholipid.      

(6) Sáp. 

Lipid đơn giản gồm

A. (1) (2), (5)

B. (2), (3), (4)

C. (3), (4), (6)

D. (1), (4), (5)

Xem lời giải »


Câu 1:

Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là?

A. Tinh bột

B. Xenlulôzơ

C. Đường đôi

D. Cacbohidrat

Xem lời giải »


Câu 2:

Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?

A. Đường

B. Mỡ

C. Đạm

D. Chất hữu cơ

Xem lời giải »


Câu 3:

Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

A. C, H, O, N

B. C, H, N, P

C. C, H, O

D. C, H, O, P

Xem lời giải »


Câu 4:

Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:

A. Cacbon và hiđrô

B. Hiđrô và ôxi

C. Ôxi và cacbon

D. Cacbon, hiđrô và ôxi

Xem lời giải »


Câu 5:

Cacbohidrat gồm các loại

A. Đường đơn, đường đôi

B. Đường đôi, đường đa

C. Đường đơn, đường đa

D. Đường đôi, đường đơn, đường đa

Xem lời giải »


Câu 6:

Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?

A.Đường đơn

B. Đường đa

C. Đường đôi

D. Cacbohiđrat

Xem lời giải »


Câu 7:

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn,đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Xem lời giải »


Câu 8:

Để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa, người ta dựa vào?

A. Khối lượng của phân tử

B. Số lượng đơn phân có trong phân tử

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số nguyên tử C trong phân tử

Xem lời giải »


Câu 9:

Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?

A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit

B. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit

C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit

D. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit

Xem lời giải »


Câu 10:

Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản?

A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit

B. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit

C. Pôlisaccarit, đisaccarit, mônôsaccarit

D. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit

Xem lời giải »


Câu 11:

Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ.

B. Glucozơ, fructozơ, galactozơ.

C. Glucozơ, galactozơ, saccarozơ.

D. Fructozơ, saccarozơ, galactozơ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Các loại đường đơn phổ biến là 

A. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ

B. Glucôzơ, lactôzơ, fructôzơ

C. Glucôzơ, galactôzơ, mantôzơ

D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ

Xem lời giải »


Câu 13:

Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?

A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ

B. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin

C. Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột

D. Glucôzơ, saccarôzơ, xenlulôzơ

Xem lời giải »


Câu 14:

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?

A. Mantôzơ

B. Fructôzơ

C. Hecxozơ

D. Pentozơ

Xem lời giải »


Câu 15:

Tinh bột được enzim biến đổi thành loại đường nào trong khoang miệng?

A. Mantôzơ

B. Galactôzơ

C. lactôzơ

D. Pentozơ

Xem lời giải »


Câu 16:

Đường mía (saccarozoro) là loại đường đôi được cấu tạo bởi?

A. Hai phân tử Glucôzơ

B.  Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ

C. Hai phân tử Fructôzơ

D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử galactozơ

Xem lời giải »


Câu 17:

Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ?

A.Glucôzơ và Fructôzơ

B. Xenlulôzơ và Galactôzơ

C. Galactôzơ và tinh bột

D. Tinh bột và Mantôzơ

Xem lời giải »


Câu 18:

Hai phân tử đường đơn kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?

A. Liên kết peptit

B. Liên kết glicôzit

C. Liên kết hóa trị

D. Liên kết hiđrô

Xem lời giải »


Câu 19:

Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết

A. Photphodieste

B. Peptit

C. Cộng hóa trị

D. Glicozit

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho các ý sau: 

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo 

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O 

(4) Có công thức tổng quát:  C6H10O6

(5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho các ý sau: 

(1) Có vị ngọt 

(2) dễ tan trong nước 

(3) dễ lên men bởi vi sinh vật 

(4) Cấu tạo bởi các đơn phân theo nguyên tắc đa phân 

(5) Chứa 3-7 cacbon 

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của đường đơn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 22:

Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là:

A. Tinh bột

B. Glicôgen

C. Xenlulôzơ

D. Cả 3 chất trên

Xem lời giải »


Câu 23:

Chất nào dưới đây thuộc loại đường polisaccarit?

A. Mantozơ.

B. Đisaccarit

C. Tinh bột

D. Glucozơ.

Xem lời giải »


Câu 24:

Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Glucozơ và fructozơ

D. Saccarozơ

Xem lời giải »


Câu 25:

Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm

A.Tinh bột và saccarôzơ

B. Glicôgen và saccarôzơ

C. Saccarôzơ và xenlulôzơ

D. Tinh bột và glicôgen

Xem lời giải »


Câu 26:

Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa

A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau

B. Các đơn phân glucozơ với nhau

C. Các vi sợi xenlulôzơ với nhau

D. Các phân tử fructôzơ

Xem lời giải »


Câu 27:

Thành tế bào thực vật được hình thành bởi loại đường đa nào?

A. Xenlulôzơ

B. Glicogen

C. Tinh bột

D. Kitin

Xem lời giải »


Câu 28:

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A. Glucôzơ

B. Kitin

C. Saccarôzơ

D. Fructôzơ

Xem lời giải »


Câu 29:

Loại đường cấu tạo nên thành tế bào nấm là?

A. Glucôzơ

B. Kitin

C. Saccarôzơ

D. Fructôzơ

Xem lời giải »


Câu 1:

Lipit là nhóm chất:

A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O

B. Liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực

C. Có tính kỵ nước

D. Cả ba ý trên

Xem lời giải »


Câu 2:

Lipit là nhóm chất:

A.Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước

B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước

C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước

D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước

Xem lời giải »


Câu 3:

Một phân tử mỡ bao gồm

A. 1 phân tử glixerol và 1 phân tử acid béo

B. 1 phân tử glixerol và 2 phân tử acid béo

C. 1 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo

D. 3 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo

Xem lời giải »


Câu 4:

Một phân tử mỡ bao gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với

A. 1 axít béo

B. 2 axít béo

C. 3 axít béo

D. 4 axít béo

Xem lời giải »


Câu 5:

Mỡ có chức năng chính của là

A. Cấu tạo nên một số loại hoocmôn

B. Cấu tạo nên màng sinh chất

C. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

D. Cấu tạo nên chất diệp lục

Xem lời giải »


Câu 6:

Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?

A. Phôtpholipit và protein

B. Glixerol và axit béo

C. Steroit và axit béo

D. Axit béo và saccarozo

Xem lời giải »


Câu 7:

Photpholipit có chức năng chủ yếu là :

A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào

B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào

C. Là thành phần của máu ở động vật

D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây

Xem lời giải »


Câu 8:

Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?

A. Mỡ

B. Carôtenôit

C. Stêrôit

D. Phôtpholipit

Xem lời giải »


Câu 9:

Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là

A.Cấu tạo màng sinh chất

B. Cung cấp năng lượng

C. Nhân biết và truyền tin

D. Liên kết các tế bào

Xem lời giải »


Câu 10:

Phốtpho lipit cấu tạo bởi

A. 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat

B. 2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat

C. 1 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat

D. 3 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat

Xem lời giải »


Câu 11:

Phốtpho lipit cấu tạo bởi các thành phần

A. Glixêrol, axit béo và đường

B. Glix ê rol, đường và phốt phat

C. Đường, axit béo và phốt phát

D. Glixêrol, axit béo và phốt phat

Xem lời giải »


Câu 12:

Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do nó có:

A. Một đầu vừa kị nước vừa ưa nước

B. Hai đầu ưa nước nhưng trái điện tích

C. Một đầu ưa nước, một đầu kị nước

D. Hai đầu không cùng điện tích

Xem lời giải »


Câu 13:

Phopholipit ở màng sinh chất có một đầu vừa kị nước vừa ưa nước là chất:

A. Lưỡng cực 

B. Tan trong nước

C. Không tan trong nước

D. Lưỡng tính

Xem lời giải »


Câu 14:

Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ

A. Không cho các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua

B. Cho các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua

C. Không cho các chất không tan trong lipit và trong nước đi qua

D. Cả A và B

Xem lời giải »


Câu 15:

Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ cho các chất nào đi qua: 

A. Các chất không tan trong lipit, có kích thước nhỏ

B. Các chất tan trong nước

C. Các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực

D. Các chất phân cực, có kích thước nhỏ

Xem lời giải »


Câu 16:

Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

A. Steroit

B. Phôtpholipit

C. Dầu thực vật

D. Mỡ động vật

Xem lời giải »


Câu 17:

Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là :

A. Stêroit

B. Triglixêric

C. Phôtpholipit

D. Mỡ

Xem lời giải »


Câu 18:

Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò:

A. Liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào, có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng

B. Có chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn

C. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào

D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin

Xem lời giải »


Câu 19:

Vì sao cholesteron là thành phần quan trọng của màng sinh chất?

A. Cholesteron chèn vào giữa hai lớp photpholipit làm màng tế bào ổn định hơn

B. Chèn vào lớp photpholipit tạo kênh vận chuyển các chất qua màng

C. Gắn trên màng thu nhận các thông tin truyền đến tế bào

D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin 

Xem lời giải »


Câu 20:

Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là

A. Chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào

B. Đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào

C. Đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước

D. Cả A, B, C

Xem lời giải »


Câu 21:

Đặc điểm chung của tất cả các loại lipit là?

A. Do 3 loại nguyên tố C, H, O tạo nên

B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C. Không tan trong nước

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Xem lời giải »


Câu 22:

Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như

A. Tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ

B. Mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột

C. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốt pholipit, mỡ

D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát

Xem lời giải »


Câu 23:

Trong cơ thể sống, chất nào sau đây có bản chất là lipit

A. Colesterol

B. Testosteron

C. Vitamin A

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 24:

Lipit không có đặc điểm:

A. Cấu trúc đa phân

B. Không tan trong nước

C. Được cấy tạo từ các nguyên tố C, H, O

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào 

Xem lời giải »


Câu 25:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no

B. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi phôtpholipit

C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người

D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường

Xem lời giải »


Câu 26:

Cho các ý sau: 

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào 

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất 

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmôn, sắc tố

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào 

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học 

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 27:

Chức năng của lipit trong tế bào là:

A. Dự trữ năng lượng trong tế bào

B. Tham gia cấu trúc màng sinh chất

C. Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 28:

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa cacbohidrat và lipit?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

D. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau 

Xem lời giải »


Câu 29:

Cacbohidrat và lipit có đặc điểm giống nhau là?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

D. Cả 3 ý trên 

Xem lời giải »


Câu 30:

Thuật ngữ nào sau đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?

A. Phôtpholipit

B. Mỡ

C. Stêrôit

D. Lipit

Xem lời giải »


Xem thêm Bài tập Sinh học 10 có lời giải hay khác: