X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12

Top 50 bài tập Ôn tập Vật Lý 12 Chương 5 (mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Ôn tập Vật Lý 12 Chương 5 Vật lý 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Vật lý 12 giúp các bạn học tốt môn Vật lý hơn.

Bài tập Ôn tập Vật Lý 12 Chương 5

Câu 1:

Trong hiện tượng giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai nguồn là a, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là toạ độ của một điểm trên màn so với vân sáng trung tâm. Công thức tính hiệu đường đi là:

A. d2-d1=axD

B. d2-d1=2axD

C. d2-d1=ax2D

D. d2-d1=aDx

Xem lời giải »


Câu 2:

Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là?

A. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.

B. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

C. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.

D. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

Xem lời giải »


Câu 3:

Công thức xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là:

A. x=2kλDa

B. x=kλD2a

C. x=kλDa

D. x=(2k+1)λD2a

Xem lời giải »


Câu 4:

Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm của Y-âng là?

A. i=λDa

B. i=λaD

C. i=λD2a

D. i=D

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526µm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu?

A. đỏ.

B. lục.

C. vàng.

D. tím.

Xem lời giải »


Câu 6:

Chiết suất của môi trường:

A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.

C. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.

D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân có giá trị là?

A. 4,0 mm.

B. 0,4 mm.

C. 6,0 mm.

D. 0,6 mm.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là

A.  0,40 µm.

B.  0,45 µm.

C.  0,68 µm.

D.  0,72 µm.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A. đỏ.

B. lục.

C. chàm.

D. tím.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 µm, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là:

A. 2,8 mm.

B. 3,6 mm.

C. 4,5 mm.

D. 5,2 mm.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hai khe Y-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có:

A. vân sáng bậc 3.

B. vân tối.

C. vân sáng bậc 5.

D. vân sáng bậc 4.

Xem lời giải »


Câu 12:

Hai khe Y-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có:

A. vân sáng bậc 2.

B. vân sáng bậc 4.

C. vân tối.

D. vân sáng bậc 5.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là

A. 0,64 µm.

B. 0,55 µm.

C. 0,48 µm.

D. 0,40 µm.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Vị trí vân sáng thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là?

A. 0,4 mm.

B. 0,5 mm.

C. 0,6 mm.

D. 0,7 mm.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây?

A. λ' = 0,48 µm.

B. λ' = 0,52 µm.

C. λ' = 0,58 µm.

D. λ' = 0,60 µm.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là

A. λ  = 0,40 µm.

B. λ  = 0,50 µm.

C. λ  = 0,55 µm.

D. λ  = 0,60 µm.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là

A. 0,35 mm.

B. 0,45 mm.

C. 0,50 mm.

D. 0,55 mm.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai kể từ vân sáng trắng trung tâm là

A. 0,45 mm.

B. 0,60 mm.

C. 0,70 mm.

D. 0,85 mm.

Xem lời giải »


Câu 19:

Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính:

A. càng lớn.

B. càng nhỏ.

C. biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng.

D. biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng.

Xem lời giải »


Câu 20:

Quang phổ liên tục được phát ra khi nung nóng:

A. chất rắn, chất lỏng, chất khí.

B. chất rắn, chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn.

C. chất rắn và chất lỏng.

D. chất rắn.

Xem lời giải »


Câu 21:

Khi tăng nhiệt độ của dây tóc bóng điện, thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi thế nào?

A. Sáng dần lên, nhưng vẫn chưa đủ bảy màu như cầu vồng.

B. Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lần lượt có thêm màu vàng, cuối cùng khi nhiệt độ cao, mới có đủ bảy màu chứ không sáng thêm.

C. Vừa sáng tăng dần, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu da cam, vàng... cuối cùng, khi nhiệt đô cao mới có đủ tất cả các màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.

D. Hoàn toàn không thay đổi gì.

Xem lời giải »


Câu 22:

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục?

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.

D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.

Xem lời giải »


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ?

A. Trong máy quang phổ thì ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.

B. Trong máy quang phổ thì buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.

C. Trong máy quang phổ thì Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.

D. Trong máy quang phổ thì quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy là một dải sáng có màu cầu vồng.

Xem lời giải »


Câu 24:

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

A. một chùm tia phân kỳ có nhiều màu khác nhau.

B. tập hợp gồm nhiều chùm tia sáng song song, mỗi chùm một màu có hướng không trùng nhau.

C. một chùm tia phân kỳ màu trắng.

D. một chùm tia sáng màu song song.

Xem lời giải »


Câu 25:

Quang phổ liên tục của một vật:

A. phụ thuộc vào bản chất của vật

B. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng

C. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật

D. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật

Xem lời giải »


Câu 1:

Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản chất khác nhau thì:

A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.

B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.

C. giống nhau nếu mỗi vật có cùng một nhiệt độ thích hợp.

D. giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau.

Xem lời giải »


Câu 2:

Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có đặc điểm gì sau đây?

A. Chứa các vạch cùng độ sáng, màu sắc khác nhau, đặt cách đều đặn trên quang phổ.

B. Gồm toàn vạch sáng đặt nối tiếp nhau trên quang phổ.

C. Chứa một số (ít hoặc nhiều) vạch màu sắc khác nhau xen kẽ những khoảng tối.

D. Chỉ chứa một số rất ít các vạch màu.

Xem lời giải »


Câu 3:

Quang phổ vạch được phát ra khi nung nóng:

A. một chất rắn, lỏng hoặc khí.

B. một chất lỏng hoặc khí.

C. một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

D. một chất khí ở áp suất thấp.

Xem lời giải »


Câu 4:

Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì đặc trưng cho:

A. chính chất ấy.

B. thành phần hoá học của chất ấy.

C. thành phần nguyên tố (tức tỉ lệ phần trăm các nguyên tố) của chất ấy.

D. cấu tạo phân tử của chất ấy.

Xem lời giải »


Câu 5:

Sự đảo (hay đảo sắc) vạch quang phổ là:

A. sự đảo ngược, từ vị trí ngược chiều khe mây thành cùng chiều.

B. sự chuyển một sáng thành vạch tối trên nền sáng, do bị hấp thụ.

C. sự đảo ngược trật tự các vạch quang phổ.

D. sự thay đổi màu sắc các vạch quang phổ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây khi nói về quang phổ vạch phát xạ là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C. Mỗi nguyên tố hoá học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp xuất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ

B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng

C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối

D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối

Xem lời giải »


Câu 8:

Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì

A. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

B. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

D. áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.

Xem lời giải »


Câu 9:

Phép phân tích quang phổ là

A. phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc.

B. phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.

C. phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra.

D. phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được.

Xem lời giải »


Câu 10:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.

B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau

C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau

D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tia hồng ngoại được phát ra

A. chỉ bởi các vật nung nóng.

B. chỉ bởi vật có nhiệt độ cao.

C. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 0oC.

D. bởi mọi vật có nhiết độ lớn hơn 0K.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng:

A. quang điện.

B. quang học.

C. nhiệt.

D. hoá học (làm đen phi ảnh).

Xem lời giải »


Câu 13:

Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây?

A. Lò sưởi điện.

B. Hồ quang điện.

C. Lò vi sóng.

D. Màn hình vô tuyến.

Xem lời giải »


Câu 14:

Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

A. Quang điện.

B. Chiếu sáng.

C. Kích thích sự phát quang.

D. Sinh lí.

Xem lời giải »


Câu 15:

Tia X:

A. là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

B. là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 5000C.

C. không có khả năng đâm xuyên.

D. được phát ra từ đèn điện.

Xem lời giải »


Câu 16:

Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra những bức xạ nào sau đây?

A. Tia X.

B. Bức xạ nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Xem lời giải »


Câu 17:

Điều nào sau đây là không đúng khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

Xem lời giải »


Câu 18:

Tia hồng ngoại

A. là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

B. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm.

C. do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.

D. bị lệch trong điện trường và từ trường.

Xem lời giải »


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.

B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 µm.

C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.

Xem lời giải »


Câu 20:

Tia hồng ngoại

A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

B. có thể kích thích cho một số chất phát quang.

C. chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 500oC.

D. mắt người không nhìn thấy được.

Xem lời giải »


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

B. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.

C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.

Xem lời giải »


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý.

B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.

C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

D. Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên.

Xem lời giải »


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.

B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.

C. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

D. Bức xạ tử ngoại có chu kì lớn hơn chu kì của bức xạ hồng ngoại.

Xem lời giải »


Câu 24:

Trong một thí nghiệm Y-âng sử dụng một bức xạ đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2  a = 3mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách S1, S2 một khoảng D = 45cm. Sau khi tráng phim thấy trên phim có một loạt các vạch đen song song cách đều nhau. Khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 là 1,39 mm. Bước sóng của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là:

A. 0,257 µm.

B. 0,250 µm.

C. 0,129 µm.

D. 0,125 µm.

Xem lời giải »


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra.

B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được.

C. Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.

D. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn.

Xem lời giải »


Câu 1:

Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.

C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?

A. Huỷ tế bào.

B. Gây ra hiện tượng quang điện.

C. Làm ion hoá không khí.

D. Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Để tạo ra chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êlectron có vận tốc lớn, cho đập vào

A. một vật rắn bất kỳ.

B. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.

C. một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ.

D. một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là

A. tác dụng lên kính ảnh.

B. khả năng ion hoá chất khí.

C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất.

D. Khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy...

Xem lời giải »


Câu 5:

Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng

A. ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

B. dài hơn tia tử ngoại.

C. không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa.

D. nhỏ quá không đo được.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.

C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.

D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.

B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang

D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.

Xem lời giải »


Câu 8:

Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?

A. Tia X.

B. ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Xem lời giải »


Câu 9:

Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?

A. Tia X.

B. Ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Xem lời giải »


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt

Xem lời giải »


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.

B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.

D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là gì?

A. Khả năng đâm xuyên mạnh

B. Làm đen kính ảnh

C. Kích thích tính phát quang của một số chất

D. Hủy diệt tế bào

Xem lời giải »


Câu 13:

Ánh sáng là

A. sóng điện từ có bước sóng rất ngắn so với sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

B. sóng điện từ có bước sóng bằng bước sóng của sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

C. sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

D. sóng điện từ có bước sóng bằng bước sóng của sóng âm, lan truyền trong không gian.

Xem lời giải »


Câu 14:

Thứ tự không đúng trong thang sóng điện từ có bước sóng giảm dần là:

A. Sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.

B. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.

C. Tia tử ngoại, tia X, tia gamma.

D. Sóng vô tuyến, tia gamma, ánh sáng nhìn thấy.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng trong không khí, hai cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm, màn quan cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là bao nhiêu?

A. i = 0,4m.

B. i = 0,3m.

C. i = 0,4mm.

D. i = 0,3mm.

Xem lời giải »


Câu 16:

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là

A. 4i.

B.  5i.

C. 14i.

D. 13i.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là

A. x = 3i.

B. x = 4i.

C. x = 5i.

D. x = 10i.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là

A. 6i.

B.  i.

C.  7i.

D. 12i

Xem lời giải »


Câu 19:

Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là

A. 6,5 khoảng vân

B.  6 khoảng vân.

C. 10 khoảng vân.

D. 4 khoảng vân.

Xem lời giải »


Câu 20:

Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng

A. λ/4.

B. λ/2.

C. λ.

D. 2λ.

Xem lời giải »


Câu 21:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là

A. 0,4 μm.

B. 4 μm.

C. 0,4.10–3 μm.

D. 0,4.10–4 μm.

Xem lời giải »


Câu 22:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

A. 1,6 mm.

B. 1,2 mm.

C.  1,8 mm.

D. 1,4 mm.

Xem lời giải »


Câu 23:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là

A.  0,65μm.

B. 0,71 μm.

C. 0,75 μm.

D. 0,69 μm.

Xem lời giải »


Câu 24:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là

A. ± 9,6 mm.

B. ± 4,8 mm.

C. ± 3,6 mm.

D.  ± 2,4 mm.

Xem lời giải »


Câu 25:

Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là

A. 10 mm.

B. 8 mm.

C. 5 mm.

D.  4 mm.

Xem lời giải »


Câu 1:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là:

A. 0,4 μm.

B. 4 μm.

C. 0,4.10–3 μm.

D. 0,4.10–4 μm.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là:

A. 1,6 mm.

B. 1,2 mm. 

C.  1,8 mm.

D. 1,4 mm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là:

A. ± 9,6 mm.

B. ± 4,8 mm.

C. ± 3,6 mm.

D.  ± 2,4 mm.

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.

A. λ = 0,2 μm.

B. λ = 0,4 μm.

C. λ = 0,5 μm.

D. λ = 0,6 μm.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh trên cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:

A. λ = 0,4 µm

B.  λ = 0,5 µm

C.  λ = 0,55 µm

D. λ = 0,6 µm

Xem lời giải »


Câu 6:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe I-âng cách nhau 3 mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ bằng có giá trị là:

A. 0,40 μm.

B. 0,60 μm.

C.  0,50 μm.

D.  0,56 μm.

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 2 mm. Tại điểm M có toạ độ 15,5 mm có vị trí:

A. thuộc vân tối bậc 8.

B. nằm chính giữa vân tối thứ 8 và vân sáng bậc 8.

C.  thuộc vân sáng bậc 8.

D.  nằm chính giữa vân tối bậc 8 và vân sáng bậc 8.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:

A. 0,48 μm.

B. 0,40 μm.

C. 0,60 μm.

D. 0,76 μm.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ):

A. 3.

B. 6.

C. 2.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:

A. 5,5.1014 Hz.

B.  4,5.1014 Hz.

C. 7,5.1014 Hz.

D. 6,5.1014 Hz.

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là:

A. 15.

B. 17

C. 13

D. 11

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn:

A. giảm đi bốn lần.

B. không đổi.

C.  tăng lên hai lần.

D.  tăng lên bốn lần.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:

A. 0,5 μm.

B. 0,7 μm.

C. 0,4 μm.

D. 0,6 μm.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng:

A.  2λ.

B. 1,5λ.

C. 3λ.

D. 2,5λ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là:

A. 21 vân.

B. 15 vân.

C. 17 vân.

D. 19 vân.

Xem lời giải »


Câu 16:

Chiếu một tia sáng trắng hẹp vào một lăng kính có góc chiết quang A = 60°, chiết suất biến thiên trong khoảng 2n3. Cho biết khi tia tím có góc lệch cực tiểu thì góc lệch đối với tia đỏ Dmin = 60°. Tìm góc tới i để tất cả các màu đều khúc xạ qua mặt AC.

A. i < 46,44°. 

B. i > 40,44°.

C. i = 41,44°. 

D. i > 46,44°.

Xem lời giải »


Câu 17:

Một lăng kính có góc chiết quang A = 8o. Chiếu một chùm ánh sáng trắng vào mặt bên, gần góc chiết quang của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính, người ta đặt màn quan sát song song với mặt phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này 1,5m. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,50 và đối với tia tím là 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn là:

A. 8,42 mm

B. 7,63 mm 

C. 6,28mm 

D. 5,34mm

Xem lời giải »


Câu 18:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng từ không khí vào khối thuỷ tinh với góc tới 80o. Biết chiết suất của thuỷ tinh với ánh sáng đỏ là 1,6444 và với ánh sáng tím là 1,6852. Góc lớn nhất giữa các tia khúc xạ là:

A. 2,030  

B. 1,33

C. 1,030

D. 0,930

Xem lời giải »


Câu 19:

Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng màu đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Tính bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể.

A. 16,25 mm  

B. 15,73 mm

C. 13,4 mm 

D. 11,5 mm

Xem lời giải »


Câu 20:

Khi chiếu một chùm ánh sáng đỏ song song với trục chính của một thấu kính hội tụ, chùm sáng ló ra hội tụ tại một điểm cách quang tâm một đoạn 50 cm. Khi chiếu một chùm ánh sáng tím song song với trục chính của thấu kính trên thì chùm sáng hội tụ tại điểm T. Biết chiết suất của chất làm thấu kính đối với ánh sáng đỏ là 1,6 còn đối với ánh sáng tím là 1,64. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về vị trí tia sáng tím T?

A. Điểm sáng T nằm trước điểm sáng đỏ và cách một đoạn 2,5 cm

B. Điểm sáng T nằm trước điểm sáng đỏ và cách một đoạn 3,12 cm

C. Điểm sáng T nằm sau điểm sáng đỏ và cách một đoạn 2,5 cm

D. Điểm sáng T nằm sau điểm sáng đỏ và cách một đoạn 3,12 cm

Xem lời giải »


Câu 21:

Khi cho một tia sáng đơn sắc đi từ nước vào một môi trường trong suốt A, người ta đo được vận tốc truyền của ánh sáng đã bị giảm đi 1 lượng ∆v = 108 m/s. Biết chiết suất tuyệt đối của nước đối với ta sáng trên có giá trị nn = 1,33. Môi trường trong suốt A có chiết suất tuyệt đối bằng:

A. 1,6 

B. 2,2 

C. 2,4 

D. 3,2

Xem lời giải »


Câu 22:

Sự phụ thuộc của chiết suất vào môi trường trong suốt, vào bước sóng ánh sáng được theo công thức n = A + B/λ2 . Đối với nước, ứng với tia đỏ  λđ = 0,759 μm chiết suất là 1,329, còn ứng với tia tím  λt = 0,405 μm  thì có chiết suất 1,343. Hằng số A và B có giá trị là:

A. A = 1,3234 ; B = 0,0032 

B. A = 13,234 và B = 0,0032

C. A = 13,234 ; B = 0,032 

D. A = 1,3234 ; B = 0,32

Xem lời giải »


Câu 23:

Một thí nghiệm Y-âng được tiến hành đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 μm và λ2 = 0,64 μm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn quan sát là 1,5 m. Giao thoa quan sát trên một vùng rộng 2 cm đối xứng về hai phía của vân trung tâm. Tính số vị trí có sự trùng nhau của các vân sáng.

A. 6

B. 7

C. 5

D. 13

Xem lời giải »


Câu 24:

Trong thí nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Khe S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 μm, λ2 = 0,5 μm. Biết hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm lần lượt những khoảng 5 mm và 20 mm. Số vân sáng quan sát được nằm từ điểm M đến điểm N là:

A. 51

B. 44

C. 50

D. 58

Xem lời giải »


Câu 25:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64 μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:

A. 0,4 μm

B. 0,45 μm

C. 0,72 μm

D. 0,54 μm

Xem lời giải »


Câu 1:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một phía so với vân trung tâm là:

A. 4,5 mm.

B.  5,5 mm.

C. 4,0 mm.

D. 5,0 mm.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe I-âng, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,42 μm. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là:

A. λ’ = 0,42 μm.

B. λ’ = 0,63 μm.

C. λ’ = 0,55 μm.

D. λ’ = 0,72 μm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1mm. Xét 2 điểm M và N cùng một phía so với vân chính giữa, với OM = 5,5 và ON = 8,5 m, giữa M và N có bao nhiêu vân tối?

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D.  8.

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N là hai vân sáng. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là

A. D = 2 m.

B. D = 2,4 m.

C. D = 3 m.

D. D = 4 m.

Xem lời giải »


Câu 5:

Bề rộng vùng giao thoa (đối xứng) quan sát được trên màn là MN = 30 mm, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng 2 mm. Trên MN quan sát thấy

A. 16 vân tối, 15 vân sáng.

B.  15 vân tối, 16 vân sáng.

C.  14 vân tối, 15 vân sáng.

D. 16 vân tối, 16 vân sáng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong một thí nghiệm I-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ trên là

A.  0,45 μm.

B. 0,32 μm.

C.  0,54 μm.

D. 0,432 μm.

Xem lời giải »


Câu 7:

Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,60 μm

B. 0,50 μm

C. 0,70 μm

D. 0,64 μm

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong thí nghiệm I-âng, khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì trên màn thu được một hệ vân giao thoa. Dời màn đến vị trí cách hai khe đoạn D2 người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng với vân sáng bậc 1 của hệ vân lúc đầu. Tỉ số D2/D1 bằng bao nhiêu?

A.  1,5.

B. 2,5.

C. 2.

D. 3

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a = 2 (mm); khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn là D = 1,5 (m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =0,6 μm. Xét trên khoảng MN, với MO = 5 (mm), ON = 10 (mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm cùng phía vân sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là

A. 11.

B. 12.

C. 13.

D. 15.

Xem lời giải »


Câu 10:

Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1,2 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 4. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 25 cm thì thấy tại M chuyển thành vân sáng bậc ba. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,60 μm.

B. 0,50 μm.

C. 0,40 μm.

D. 0,64 μm.

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân tối thứ 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng a thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δ a thì tại M là:

A. vân sáng bậc 7.

B. vân sáng bậc 9. 

C. vân sáng bậc 8.

D. vân tối thứ 9.

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của I-âng, chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm, khoảng cách giữa 2 khe là 3 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 2 m. Hai điểm M , N nằm khác phía với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm các khoảng 1,2 mm và 1,8 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng

A. 6 vân.

B. 7 vân.

C. 8 vân.

D. 9 vân.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của I-âng, chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm, khoảng cách giữa 2 khe là 1,2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 3 m. Hai điểm M , N nằm cùng phía với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm các khoảng 4 mm và 18 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng ?

A.  11 vân.

B.  7 vân.

C. 8 vân.

D. 9 vân.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía (+) là

A. 6,8 mm.

B.  3,6 mm.

C.  2,4 mm.

D. 4,2 mm.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, tại vị trí cách vân trung tâm 3,6mm, ta thu được vân sáng bậc 3. Vân tối thứ 3 cách vân trung tâm một khoảng

A. 4,2 mm. 

B. 3,0 mm. 

C. 3,6 mm. 

D. 5,4 mm.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được

A. 2 vân sáng và 2 vân tối.

B. 3 vân sáng và 2 vân tối.

C. 2 vân sáng và 3 vân tối.

D. 2 vân sáng và 1 vân tối.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng cách nhau a = 0,5 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn D = 1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Tìm bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm?

A. λ = 0,4 μm.

B. λ = 0,6 μm.

C. λ = 0,5 μm.

D.  λ = 0,44 μm.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân i = 1 mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + ΔD hoặc D - ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D + 3ΔD thì khoảng vân trên màn là

A. 3 mm.

B.  4 mm.

C. 2 mm.

D. 2,5 mm.

Xem lời giải »


Câu 19:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 μm, biết S1S2 = a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1 m. Tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng x = 3,5 mm, có vân sáng hay vân tối, bậc mấy ?

A. Vân sáng bậc 3. 

B.  Vân tối thứ 4.

C.  Vân sáng bậc 4. 

D. Vân tối thứ 2.

Xem lời giải »


Câu 20:

Giao thoa ánh sáng đơn sắc của I-âng có λ = 0,5 μm; a = 0,5 mm; D = 2 m. Tại M cách vân trung tâm 7 mm và tại điểm N cách vân trung tâm 10 mm thì

A. M, N đều là vân sáng.

B.  M là vân tối, N là vân sáng.

C. M, N đều là vân tối.

D. M là vân sáng, N là vân tối.

Xem lời giải »


Câu 21:

Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 2. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 50/3 cm thì thấy tại M chuyển thành vân tối thứ 2. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,60 μm.

B. 0,50 μm.

C. 0,40 μm.

D. 0,64 μm.

Xem lời giải »


Câu 22:

Trong một thí nghiệm Y-âng có hai khe S1, S2 đặt cách nhau một khoảng a trong mặt phẳng thẳng đứng, khe S1 ở phía trên. Khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Nếu đặt sau khe S1 một bản hai mặt song song bể dày e, chiết suất n theo phương song song với màn thì hệ vân trên dịch chuyển một khoảng bằng:

Xem lời giải »


Câu 23:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m và khoảng cách từ nguồn S đến mặt phẳng chứa hai khe là 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với hai khe về phía S2 thì khoảng cách và chiều dịch chuyển của vân sáng trung tâm (bậc 0) là

A.  4mm, ngược chiều dời của S.   

B.  5mm, cùng chiều dời của S.

C.  4mm, cùng chiều dời của S.  

D. 5mm, ngược chiều dời của S.

Xem lời giải »


Câu 24:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,76 µm. Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm.

A. λ = 0,54 µm; λ= 0,48 µm

B. λ = 0,64 µm; λ= 0,48 µm

C. λ = 0,64 µm; λ= 0,38 µm

D. λ = 0,64 µm; λ = 0,46 µm

Xem lời giải »


Câu 25:

Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m. Dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm để chiếu sáng hai khe. Hãy cho biết có những bức xạ nào cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có bước sóng λv = 0,60µm

A. λ = 0,38 µm; λ = 0,40 µm

B. λ = 0,48 µm; λ = 0,40 µm

C. λ = 0,48 µm; λ = 0,60 µm

D. λ = 0,38 µm; λ = 0,60 µm

Xem lời giải »


Câu 1:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng. Cho biết S1S2 = a = 1 mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2 m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0,5 μm. Để M trên màn (E) là một vân sáng thì xM có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

A. xM = 2,25 mm

B. xM = 4 mm

C. xM = 3,5 mm

D. xM = 4,5 mm

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp I-âng. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân

A.  vân tối thứ 18. 

B. vân tối thứ 16.

C. vân sáng bậc 18. 

D. vân sáng bậc 16.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai điểm M và N. Dịch màn quan sát một đoạn 50 cm theo hướng ra 2 khe Y-âng thì số vân sáng trên đoạn MN giảm so với lúc đầu là

A.  7 vân.

B.  4 vân.

C. 6 vân.

D. 2 vân.

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa đối xứng có bề rộng 11 mm.

A. 9

B. 10

C. 11

D. 12

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là:

A. vân sáng bậc 7.

B.  vân sáng bậc 9.

C. vân sáng bậc 8.

D. vân tối thứ 9

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong thí nghiệm giao thoa của I-âng a = 2mm; D = 2 m; λ = 0,64 μm. Miền giao thoa đối xứng có bề rộng 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là:

A. 7

B. 18

C. 16

D. 19

Xem lời giải »


Câu 7:

Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng cách nhau 2 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,5 μm. Bề rộng của trường giao thoa đối xứng là 1,5 cm. Số vân sáng, vân tối có được là

A. N1 = 19, N2 = 18.

B. N1 = 21, N2 = 20.

C. N1 = 25, N2 = 24.

D. N1 = 23, N2 = 22.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 3Δa thì tại M là

A. vân sáng bậc 9.

B. vân sáng bậc 7.

C.  vân sáng bậc 8.

D. vân tối thứ 9.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,55 μm , khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 1,7 cm. Số vân sáng và vân tối trong vùng giao thoa là

A.  15 vân sáng và 14 vân tối.

B.  17 vân sáng và 18 vân tối.

C.  15 vân sáng và 16 vân tối.

D.  16 vân sáng và 15 vân tối.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, các khe S1,S2 được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a = 3 mm. Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là D = 2 m. Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Tại M cách vân trung tâm 1,8 mm thu được vân có tính chất gì?

A.   Vân tối thứ 4.

B.  Vân sáng thứ 9.

C.  Vân sáng thứ 4.

D.  Vân tối thứ 5.

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây:

A.  λ' = 0,52 µm

B.  λ' = 0,58 µm

C.  λ' = 0,48 µm

D.  λ' = 0,60 µm

Xem lời giải »


Câu 12:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta đo được khoảng cách giữa một vân tối đến vân sáng nằm ngay cạnh nó là 1 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 7,1 mm có số vân vân sáng là

A.  7 vân.

B.  9 vân.

C.  5 vân.

D.  6 vân.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, bước sóng của ánh sáng đơn sắc là 0,5 µm, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn 3 m. Hai điểm MN trên màn nằm cùng phía với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 0,4 cm và 1,8 cm. Số vân sáng giữa MN là

A.  11.

B.  15.

C.  10.

D.  9.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,5 m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên trái đến vân sáng bậc 3 bên phải so với vân trung tâm là 9 mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là

A.  0,6 μm.

B.   0,7 μm.

C.  0,8 μm.

D.  0,9 μm.

Xem lời giải »


Câu 15:

Lưỡng lăng kính được ghép từ hai lăng kính giống hệt nhau, có góc chiết quang nhỏ A1 = A2 = A, chiết suất n1 = n2 = n. Nguồn sáng đơn sắc S đặt trên trục đối xứng, cách lưỡng lăng kính một đoạn d, màn ảnh cách lưỡng lăng kính một đoạn l. Cho rằng do A bé nên tanA  A, và bỏ qua chiều dày của đáy lăng kính. Tìm số vân sáng trên màn, với d = 0,5m; l = 1,5m; A = 4.10-3rad; n = 1,5; l = 0,6mm.

A. 15 vân sáng.

B. 13 vân sáng.

C. 11 vân sáng.

D. 14 vân sáng.

Xem lời giải »


Câu 16:

Đặt một mãnh mica có n = 1,6 che một trong hai khe của thí nghiệm I-âng, ta thấy vân sáng bậc 30 dịch chuyển đến vị trí vân sáng trung tâm. Bước sóng của ánh sáng là 450nm thì độ dày của mica là:

A. 11,25 µm 

B. 22,5 µm    

C. 20,15 µm

D. 45 µm

Xem lời giải »


Câu 17:

Hai gương phẳng nhỏ M1 và M2 đặt lệch nhau một góc a = 12' (hệ gương phằng Fre-nen). Khoảng cách từ khe sáng hẹp S phát ánh sáng đơn sắc (bước sóng l = 0,55mm) và từ màn E đến giao tuyến I của hai gương lần lượt bằng r = 10cm và L = 1,3m. Biết rằng hệ hai gương phằng Fre-nen tương đương với hệ hai khe Y-âng. Tính số vân sáng quan sát được trên màn E.

A. 9 vân sáng. 

B. 10 vân sáng. 

C. 12 vân sáng. 

D. 14 vân sáng. 

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,42 µm, λ2 = 0,56 µm và λ3 = 0,63 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

A. 21.

B. 23.

C. 26.

D. 27.

Xem lời giải »


Câu 19:

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:

A. tím, lam, đỏ.

B. đỏ, vàng, lam.

C. đỏ, vàng.

D. lam, tím.

Xem lời giải »


Câu 20:

Trong giao thoa với khe I – âng có a = 1,5mm, D = 3m, trên đường đi của tia sáng người ta đặt bản mỏng song song bằng thủy tinh có chiết suất 1,5 có bề dày 1µm thì hệ vân sẽ dịch chuyển một đoạn

A. 10 mm

B. 1 mm

C. 1,5 mm

D. 3 mm

Xem lời giải »


Câu 21:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 µm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?

A. 3

B. 8

C. 7

D. 4

Xem lời giải »


Câu 22:

Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 µm; 0,48 µm và 0,6 µm vào hai khe của thí nghiệm Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là

A. 12 mm.

B. 18 mm.

C. 24 mm.

D. 6 mm.

Xem lời giải »


Câu 23:

Cho một thấu kính hội tụ L tiêu cự f = 50cm, khẩu độ có bán kính R = 3cm. Cách thấu kính một đoạn d = 75cm, người ta đặt một khe sáng thẳng đứng S. Ánh sáng do khe phát ra có bước sóng. l = 0,5mm. Thấu kính được cưa dọc theo một đường kính thẳng đứng thành hai nửa thấu kính L1 và L2: các nửa thấu kính này được tách ra để tạo thành một khe hở thẳng đứng song song với khe sáng S và nhờ chèn vào giữa một dây kim loại mảnh có dường kính b = 1mm (hệ thống như trên gọi là bán kính thấu kính Bi-ê) (Hình vẽ). Cách lưỡng thấu kính một đoạn l, người ta đặt một màn quan sát E vuông góc với chùm tia sáng phát ra từ lưỡng thấu kính. Bắt dầu từ giá trị l0 nào của l ta có thể quan sát được các vân giao thoa trên màn E ?

A. 1,578 m.

B. 1,988 mm.

C. 2,124 mm.

D. 0,546 mm.

Xem lời giải »


Câu 24:

Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young, hiệu quang trình từ hai khe S1, S2 đến điểm M trên màn bằng 3,5 µm. Bước sóng của ánh sáng thấy được có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm khi giao thoa cho vân tối tại M có giá trị bằng

A. 0,636(µm); 0,538(µm); 0,454(µm); 0,426(µm).

B. 0,636(µm); 0,538(µm); 0,467(µm); 0,412(µm)

C. 0,686(µm); 0,526(µm); 0,483(µm); 0,417(µm)

D. 0,720(µm); 0,615(µm); 0,534(µm); 0,456(µm)

Xem lời giải »


Câu 25:

Trong thí nghiệm giao thoa như hình vẽ hai lăng kính P, P đều có góc chiết quang nhỏ và bằng a. Các khoảng cách từ nguồn và từ màn đến hệ hai thấu kính lần lượt là d1, d2. Kích thước của các lăng kính rất nhỏ so với các khoảng cách này. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Chiết suất của lăng kính là n. Khoảng vân quan sát được trên màn là i. Chiết suất n của lăng kính và bề rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn có giá trị lần lượt là

Xem lời giải »


Câu 1:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, tại điểm trên màn cách vân chính giữa 5,4 mm có vân tối thứ 5 tính từ vân chính giữa. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có tần số 5.1014 Hz. Cho c = 3.108 m/s. Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe là D = 2,4 m. Khoảng cách giữa hai khe là

A.  1,20 mm.

B.   1,00 mm.

C.  1,30 mm.

D.  1,10 mm.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 μm, trên màn quan sát, người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng mà tại M và N là hai vân sáng. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước sóng λ2 = 0,64 μm thì tại M và N bây giờ là 2 vân tối. Số vân sáng trong miền đó là:

A.  8.

B.  11

C.   9.

D.   10

Xem lời giải »


Câu 3:

Thực hiện giao thoa khe I-âng với nguồn ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu?

A.  Ra xa thêm D/3

B.  Lại gần thêm D/3

C.  Ra xa thêm 3D/4

D.  Lại gần thêm 3D/4

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng I-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9 mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta thấy: từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm 10,8 mm , bước sóng của bức xạ λ2 là:

A. 0,38 μm.

B. 0,4 μm.

C. 0,76 μm.

D. 0,65 μm.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng. Hai khe hẹp cách nhau 1 mm, khoảng cách từ màn quan sát đến màn chứa hai khe hẹp là 1,25 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,64 μm và λ2 = 0,48 μm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nó nhất là

A. 3,6 mm.

B. 4,8 mm.

C. 1,2 mm.

D. 2,4 mm.

Xem lời giải »


Câu 6:

Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm vào hai khe của thí nghiệm Iâng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là:

A. 6 mm

B. 12 mm

C. 24 mm

D. 8 mm

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát D = 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 640 nm và λ2 = 0,480 μm vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng là:

A. 1,152 (mm).

B. 1,050 (mm).

C. 1,060 (mm).

D. 1,250 (mm).

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong thí nghiệm Y- âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có λ1 = 0,76 μm và λ2, người ta thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Tìm λ2.

A. λ2 = 0,43 μm

B. λ2 = 0,51 μm

C. λ2 = 0,61 μm

D. λ2 = 0,47 μm

Xem lời giải »


Câu 9:

Thí nghiệm I-âng giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng, nguồn sáng là hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,6 μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng λ1. Trên MO (O là toạ độ vân trung tâm) ta đếm được:

A. 8 vân sáng

B.  9 vân sáng

C. 10 vân sáng

D. 12 vân sáng

Xem lời giải »


Câu 10:

Một nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ1 = 0,76 μm và bức xạ màu cam có bước sóng λ2 chiếu vào khe Iâng. Trên màn người ta quan sát thấy giữa vân sáng cùng màu và gần nhất so với vân trung tâm có 8 vân màu cam. Bước sóng của bức xạ λ2 là:

A.  0,64 μm.

B. 0,62 μm.

C. 0,59 μm.

D. 0,72 μm

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 cách nhau 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát bằng 2 m. Chiếu sáng hai khe S1, S2 bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,72 µm và λ2, thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Khoảng vân i2 ứng với bức xạ có giá trị:

A. 1,54 mm

B. 1,44 mm.

C. 0,288 mm.

D. 0,96 mm.

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong thí nghiệm Iâng, hai khe cách nhau 0,9 mm và cách màn là 1,8 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,45 μm vào hai khe Iâng. Trên bề rộng vùng giao thoa là 10 mm (vân trung tâm nằm giữa bề rộng) thì hai vân sáng khác có màu giống màu của vân sáng trung tâm xa nhất cách nhau bao nhiêu?

A. 9,6 mm.

B. 3,6 mm.

C. 7,2 mm.

D. 8,8 mm.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong thí nghiệm của Young có khoảng cách giữa 2 khe S1S2 là 1,5 mm, khoảng cách từ 1 khe đến màn quan sát E là 3 m. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bứơc sóng λ1 = 0,4 μm (màu tím) và λ2 = 0,6 μm (màu vàng) thì thấy trên màn E xuất hiện một số vân sáng màu lục. Khoảng cách gần nhất giữa 2 vân màu lục là:

A. ∆x = 0,6 mm

B. ∆x = 1,2 mm

C. ∆x = 1,8 mm

D. ∆x = 2,4 mm

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong thí nghiệm giao thoa dùng khe Iâng có khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe D = 2,5 m, khoảng cách giữa hai khe là a = 2,5 mm. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 μm và λ2 = 0,64 μm thì vân sáng cùng màu với vân trung tâm và gần nhất cách vân trung tâm

A. 1,92 mm.

B. 1,64 mm.

C. 1,72 mm.

D. 0,64 mm.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng biết hai khe cách nhau 0,7 mm và có cùng khoảng cách đến màn quan sát là 2,1 m. Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2. Người ta thấy khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nhất là 5,04 mm. Bước sóng λ2 bằng

A. 0,73 μm.

B. 0,42 μm.

C. 0,64 μm

D. 0,56 μm.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 2 m, khoảng cách từ mặt phẳng mchứa hai khe đến màn quan sát là 1,6 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm và 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là bao nhiêu? Trong khoảng đó, tổng số có bao nhiêu vân sáng quan sát được (kể cả vân trung tâm và vân ở mép)?

A. 14,4 mm; 5 vân

B. 7,2 mm; 6 vân

C. 1,44 mm;  9 vân

D. 1,44 mm; 7 vân

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 640 nm (màu đỏ) và 560 nm (màu lục). Giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có bao nhiêu vị trí cực đại giao thoa của bức xạ màu đỏ, màu lục ?

A. 6 đỏ và 7 lục

B. 7 đỏ và 6 lục

C. 7 đỏ và 8 lục

D.  8 đỏ và 7 lục

Xem lời giải »


Câu 19:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vận trung tâm lần lượt là 2,25 mm và 6,75 mm. Trên đoạn MN, số vị trí mà vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Xem lời giải »


Câu 20:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5 μm. Cho bề rộng vùng giao thoa trên màn là 9 mm. Số vị trí vân sáng trùng nhau trên màn của hai bức xạ là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Xem lời giải »


Câu 21:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là D = 2 m. Chiếu vào hai khe S1, S2 đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và bước sóng λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của trường giao thoa, bước sóng λ2

A. 0,65 μm.

B. 0,45 μm.

C. 0,75 μm.

D. 0,55 μm.

Xem lời giải »


Câu 22:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 đơn sắc λ1 = 0,6 μm và đơn sắc λ2 , quan sát phần dương của trường giao thoa ta thấy vân tối thứ 5 của hệ vân λ1 trùng với vân sáng thứ 5 của hệ vân λ2 . Bước sóng λ2 bằng:

A. 0,66 μm

B. 0,54 μm

C. 0,675 μm

D. 0,825 μm

Xem lời giải »


Câu 23:

Thực hiện giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe bằng 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Hai khe được rọi đồng thời bằng các bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,48 µm và λ2 = 0,64 µm. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa vân sáng trung tâm và vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm.

A. 5,12 mm

B. 2,36 mm

C. 2,56 mm

D. 1,92 mm

Xem lời giải »


Câu 1:

Khi ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, bị tách ra thành các chùm tia có màu sắc khác nhau là do hiện tượng

A. tán xạ ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

B. phản xạ ánh sáng.

D. khúc xạ ánh sáng

Xem lời giải »


Câu 2:

Chiếu một tia sáng màu xanh từ chân không vào một môi trường trong suốt theo phương xiên góc với mặt phân cách. Sau khi vào môi trường này

A. màu của ánh sáng thay đổi.

B. tần số của ánh sáng thay đổi.

C. bước sóng của ánh sáng thay đổi.

D. phương truyền của ánh sáng không thay đổi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc vàng và lục đi từ không khí vào mặc của tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng xảy ra là

A. hai tia khúc xạ lệch về hai phía của pháp tuyến.

B. tia khúc xạ màu vàng bị lệch ít, tia khúc xạ màu lục bị lệch nhiều.

C. tia khúc xạ màu kkục bị lệch ít, tia khúc xạ màu vàng bị lệch nhiều.

D. chùm tia sáng chỉ bị khúc xạ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hiện tượng nào dưới đây do ánh sáng bị tán sắc gây ra?

A. Hiện tượng quang – phát quang.

B. Hiện tượng cầu vồng.

C. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. Hiện tượng phát xạ lượng tử.

Xem lời giải »


Câu 5:

Để đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc người ta có thể dùng:

A. thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng

B. thí nghiệm tán sắc ánh sáng

C. thì nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng

D. thí nghiện của Niu – tơn về ánh sáng đơn sắc

Xem lời giải »


Câu 6:

Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng:

A. nhỏ hơn bước sóng ánh sáng đỏ

B. nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím

C. lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ

D. nằm trong khoảng bước sóng ánh sáng đỏ và tím

Xem lời giải »


Câu 7:

Tia hồng ngoại

A. có cùng bản chất với sóng siêu âm.

B. khác bản chất với sóng vô tuyến.

C. không thể truyền được trong chân không.

D. truyền đi trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tia hồng ngoại, tử ngoại và Rơn – ghen không có tính chất chung nào nếu dưới đây?

A. Đều có khả năng đâm xuyên mạnh.

B. Đều là sóng điện từ.

C. Đều có tính lượng tử.

D. Đều có tính chất sóng.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tính chất giống nhau giữa tia Rơn – ghen và tia tử ngoại là

A. bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước.

B. làm phát quang một số chất.

C. có tính đâm xuyên mạnh.

D. đều bị lệch trong điện trường.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong bốn loại tia dưới đây, tia nào xếp thứ hai về khả năng đâm xuyên?

A. Tia gamma

B. Tia hồng ngoại

C. Tia Rơn – ghen

D. Tia tử ngoại

Xem lời giải »


Câu 11:

Tìm phát biểu sai.

- Các bức xạ điện từ có bước sóng từ 5.10-7 m đến 10-9 m đều có tính chất chung là:

A. có tác dụng lên kính ảnh

B. không nhìn thấy

C. có tác dụng sinh học

D. có khả năng gây hiệu ứng quang điện.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tia X và tia tử ngoại không có chung tính chất nào sau đây ?

A. không mang điện.

B. có khả năng sinh lí.

C. tác dụng mạnh lên kính ảnh.

D. bị nước hấp thụ mạnh.

Xem lời giải »


Câu 13:

Một bức xạ trong không khí có bước sóng λ = 0,48 µm. Khi bức xja này chiếu vào trong nước có chiết suất n = 1,5 thì bước sóng của nó là

A. 0,48 µm

B. 0,36 µm

C. 0,32 µm

D. 0,72 µm

Xem lời giải »


Câu 14:

Trên đoạn thẳng dài 9,6 mm nằm vuông góc với các vân sáng trên màn ảnh của một thí nghiệm Y – âng có 13 vân sáng, trong đó có 2 vân sáng ở hai đầu. Nguồn phát ánh sáng có bước sóng 0,6 µm. Tỉ số các khoảng cách a/D trong thí nghiệm này là:

A. 2,5.10-3

B. 7,5.10-4

C.  4,5.10-4

D. 1,3.10-4

Xem lời giải »


Câu 15:

Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 0,4 m thì M chuyển thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 1,6 m thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằng

A. 1m

B. 3 m

C. 2 m

D. 1,5 m

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μmm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2 = a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?

A. 1,28 mm.

B. 0,064 mm.

C. 0,64 mm.

D. 0,4 mm.

Xem lời giải »


Câu 17:

Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 60o. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e = 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là

A. 0,0146 cm.

B. 0,292 cm.

C. 0,0146 cm.

D. 0,0253 cm.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 2,4 mm có:

A. vân sáng bậc 3.

B. vân sáng bậc 4.

C. vân sáng bậc 1.

D. vân sáng bậc 2.

Xem lời giải »


Câu 19:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 500nm, λ2 = 750nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn L = 30mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. Số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là

A. 41

B. 42

C. 52

D. 31

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 6°. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào vào bước sóng λ theo công thức n = 1,620 + 0,2/λ2 với λ tính ra µm. Chiếu chùm sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,43 µm, λ2= 0,46 µm tới lăng kính trên với góc tới nhỏ. Góc lệch giữa hai tia ló là

A. 0,68°

B. 0,82°

C. 0,14°

D. 2,1°

Xem lời giải »


Câu 21:

Một bể nước sâu 1m. Một chùm tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini = 0,6. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,331 và 1,345. Để hai vệt sáng đỏ và tím ở đáy bể hoàn toàn tách rời nhau thì độ rộng của chùm sáng không vượt quá giá trị nào sau đây?

A. 0,075 mm

B. 5,06 mm

C. 7,5 mm

D. 5,6 mm

Xem lời giải »


Câu 22:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,525 μm; λ2 = 0,675μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Hỏi trên màn quan sát, xét một vùng giao thoa bất kì có bề rộng L = 18mm thì có thể có tối đa bao nhiêu vân tối?

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Xem lời giải »


Câu 23:

Thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với a = 1,5mm; D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48µm và λ2 = 0,64µm. Trên bề rộng của màn L = 7,68mm (vân trung tâm nằm ở chính giữa khoảng đó) có số vị trí hai vân trùng nhau là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 24:

Trong thí nghiệm Young bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,45µm đến 0,75µm), khoảng cách từ nguồn đến màn là 2m. Khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem lời giải »


Câu 25:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1,2 mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn bằng 1,6 m. Chiếu áng các khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm. Tại điểm M cách vân trung tâm 6,4mm, bước sóng lớn nhất cho vân sáng tại M là

A. 0,53 µm

B. 0,69 µm

C. 0,6 µm

D. 0,48 µm

Xem lời giải »


Câu 26:

Giao thoa khe Y-âng trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2,5 m. Khoảng vân đo được là 0,8 mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng vân bây giờ sẽ là

A. 0,4 mm

B. 0,5 mm

C. 0,2 mm

D. 0,6 mm

Xem lời giải »


Câu 27:

Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc λ1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách nhai 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB (kể cả A và B) là

A. 15

B. 18

C. 17

D. 16

Xem lời giải »


Câu 28:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 2m, nguồn sáng S (cách đều 2 khe) cách mặt phẳng hai khe một khoảng d = 1m phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75µm. Bố trí thí nghiệm sao cho vị trí của nguồn sáng S, của mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 và của màn ảnh được giữ cố định còn vị trí các khe S1, S2 trên màn có thể thay đổi nhưng luôn song song với nhau.Lúc đầu trên màn thu được tại O là vân sáng trung tâm và khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Sau đó cố định vị trí khe S1 tịnh tiến khe S2 lại gần khe S1một đoạn Δa sao cho O là vân sáng. Giá trị nhỏ nhất của Δa là

A. 1 mm

B. 2,5 mm

C. 1,8 mm

D. 0,5 mm

Xem lời giải »


Câu 29:

Trong thí nghiêm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên mà, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại đó tương ứng là vân sáng bậc k hoặc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2a thì tại M là

A. Vân sáng bậc 8.

B. Vân tối thứ 9.

C. Vân sáng bậc 9.

D. Vân sáng bậc 7.

Xem lời giải »


Câu 30:

Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) thì bước sóng giảm đi 0,1mm và vận tốc lan truyền giảm đi 0,5.108 m/s. Trong chân không, ánh sáng này có bước sóng

A. 0,75 mm.

B. 0,4 mm.

C. 0,6 mm.

D. 0,3 mm.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập Vật lý 12 có lời giải hay khác: