Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung đ


Câu hỏi:

Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
A. 10 V/m.
B. 15 V/m.
C. 20 V/m.
D. 16 V/m.

Trả lời:

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cường độ điện trường tại A là

\({E_A} = k.\frac{{\left| Q \right|}}{{r_A^2}} = 36\,V/m\)

Cường độ điện trường tại B là

\({E_B} = k.\frac{{\left| Q \right|}}{{r_B^2}} = 9V/m\)

\( \Rightarrow \frac{{{E_A}}}{{{E_B}}} = \frac{{r_B^2}}{{r_A^2}} = \frac{{36}}{9} = 4 \Rightarrow {r_B} = 2{r_A}\)

M là trung điểm của AB nên \({r_M} = \frac{{{r_A} + {r_B}}}{2} = \frac{{{r_A} + 2{r_A}}}{2} = \frac{3}{2}{r_A}\)

Cường độ điện trường tại M là

\({E_M} = k.\frac{{\left| Q \right|}}{{r_M^2}} = k.\frac{{\left| Q \right|}}{{{{\left( {\frac{3}{2}{r_A}} \right)}^2}}} = \frac{4}{9}.k.\frac{{\left| Q \right|}}{{r_A^2}} = \frac{4}{9}.36 = 16\,V/m\)

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 15 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc – Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu và theo hướng nào?

Xem lời giải »


Câu 4:

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3 m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200 N. Có thể kéo vật lên cao bao nhiêu mét? Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%.

Xem lời giải »


Câu 5:

Hai tụ điện có điện dung \({C_1} = 2\mu F,\,\,{C_2} = 3\mu F\) lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V, U2 = 400 V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị nào sau đây?

Xem lời giải »


Câu 6:

Một ô tô đi với vận tốc 60 km/h trên nửa phần đầu của đoạn đường AB. Trong nửa đoạn đường còn lại ô tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h và nửa thời gian sau với vận tốc 20 km/h. Tìm vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB?

Xem lời giải »


Câu 7:

Một ô tô đi được 60 km với vận tốc 60 km/h, tiếp đó ô tô đi được 60 km với vận tốc 30 km/h. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 8:

Hai xe I và II chuyển động trên cùng một đường thẳng tại hai điểm A và B. Biết tốc độ xe I và xe II lần lượt là 50 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc tương đối của xe I so với xe II khi:

a) Hai xe chuyển động cùng chiều.

b) Hai xe chuyển động ngược chiều.

Xem lời giải »