Hai điện tích q1; = 8.10^ - 8C và q2 =  - 8.10^ - 8C đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10^ - 8C đặt tại C nếu: a) CA = 4 cm


Câu hỏi:

Hai điện tích \[{q_1}\; = {\rm{ }}{8.10^{ - 8}}\;C\] và \[{q_2}\; = - {8.10^{ - 8}}\;C\] đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên \[{q_3}\; = {\rm{ }}{8.10^{ - 8}}\;C\] đặt tại C nếu:

a) CA = 4 cm và CB = 2 cm;

b) CA = 4 cm và CB = 10 cm;

c) CA = CB = 5 cm.

Trả lời:

Lời giải:

a) Ta thấy AB = AC + BC

Media VietJack

\[\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \]

\[{F_3} = {F_1} + {F_2} = k.\frac{{\left| {{q_1}.{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} + k.\frac{{\left| {{q_2}.{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}}\]

\[{F_3} = {9.10^9}.\left( {\frac{{\left| {{{8.10}^{ - 8}}{{.8.10}^{ - 8}}} \right|}}{{{{0,04}^2}}} + \frac{{\left| {{{8.10}^{ - 8}}.\left( { - {{8.10}^{ - 8}}} \right)} \right|}}{{{{0,02}^2}}}} \right) = 0,18\,\,(N)\]

b, \[CB = AB + AC = 6 + 4\]

Media VietJack

\[{F_3} = \left| {{F_1} - {F_2}} \right|\]

\[{F_3} = \left| {k.\frac{{{q_1}.{q_3}}}{{A{C^2}}} - k.\frac{{{q_2}.{q_3}}}{{B{C^2}}}} \right|\]

\[{F_3} = \left| {{{9.10}^9}.{{({{8.10}^{ - 8}})}^2}\left( {\frac{1}{{{{0,04}^2}}} - \frac{1}{{{{0,1}^2}}}} \right)} \right| = 0,03024(N)\]

c. \[CA = CB = 5\,\,(cm)\]

Media VietJack

\[\cos \alpha = \frac{{{5^2} + {5^2} - {6^2}}}{{2.5.5}} = \frac{7}{{25}}\]

\[F_3^2 = F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \beta \]

\[F_3^2 = 2F_1^2(1 - \cos \alpha )\]

\[{F_3} = {F_1}\sqrt {2(1 - \cos \alpha )} = k.\frac{{{q_1}.{q_3}}}{{{r^2}}}\sqrt {2(1 - \cos \alpha )} \]

\[{F_3} = {9.10^9}.\frac{{{{\left( {{{8.10}^{ - 8}}} \right)}^2}}}{{{{0,05}^2}}}\sqrt {2\left( {1 - \frac{7}{{25}}} \right)} = 0,028(N)\]

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:

a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.

b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?

Xem lời giải »


Câu 2:

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.

b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.

c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.

Xem lời giải »


Câu 4:

Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

Xem lời giải »


Câu 5:

Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12 m. Hãy tính:

a. Gia tốc của xe?

b. Quãng đường xe đi được sau 10 s?

Xem lời giải »