Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s^2 đến cuối dốc thì đạt vận tốc 72 km/h a) Tìm thời gian xe xuống hết dốc. b) T
Câu hỏi:
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc \(0,1m/{s^2}\)đến cuối dốc thì đạt vận tốc 72 km/h
a) Tìm thời gian xe xuống hết dốc.
b) Tìm chiều dài của dốc.
c) Khi xuống dốc được 625 m thì vận tốc ô tô là bao nhiêu? Còn bao lâu nữa thì ô tô xuống hết dốc?
Trả lời:
Lời giải:
\[{v_o} = 36km/h = 10m/s\]
\(a = 0,1m/{s^2}\)
\(v = 72km/h = 20m/s\)
a) Thời gian xe xuống hết dốc là: \(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{20 - 10}}{{0,1}} = 100(s)\)
b) Chiều dài của dốc là: \[S = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \frac{{{{20}^2} - {{10}^2}}}{{2.0,1}} = 1500(m)\]
c) Khi xuống dốc được \(625m \to S = 625m\)
\({v^2} - v_0^2 = 2as\)\( \to {v^2} = 2as + v_0^2 = 2.0,1.625 + {10^2}\)\( \to v = 15(m/s)\)
Thời gian vật đi S = 625 m là: \(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{15 - 10}}{{0,1}} = 50\,\,(s)\)
d) Thời gian còn lại để ô tô xuống hết dốc là: \(t = 100 - 50 = 50(s)\)
Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:
Câu 1:
Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là
Xem lời giải »
Câu 3:
Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10 cm2. Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu.
Xem lời giải »
Câu 4:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là
Xem lời giải »
Câu 5:
Viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc \[a{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}m/{s^2}\].
a/ Tính quãng đường viên bi đi được trong 6 giây?
b/ Tính quãng đường viên bi đi được trong giây thứ 6?
Xem lời giải »
Câu 6:
Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết \[{R_A} = 0;{\rm{ }}{R_1} = {R_3} = 30{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_2} = 5{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_4} = 15{\rm{ }}\Omega \] và U = 90V
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho \[{R_1}\] và \[{R_2}\] nếu mắc nối tiếp thì điện trở tương đương gấp 6,25 lần khi mắc song song.
a) Tính tỉ số giữa \[{R_1}\] và \[{R_2}\].
b) Khi mắc hai điện trở nối tiếp, cho \[{R_{td}} = 100\,\Omega \]. Tính giá trị mỗi điện trở.
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau ghép nối tiếp mỗi pin có \(\xi = 2V,r = 0,5\Omega \) mắc trong mạch kín có \({R_1} = 1,5\Omega \); \({R_2} = {R_3} = 2\Omega \); \(R{ & _4} = 1\Omega \).
Tính
a) Cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất qua R1.
b) Công suất của nguồn.
c) Hiệu suất của mạch.
Xem lời giải »