Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35 m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất.


Câu hỏi:

Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35 m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất.

Trả lời:

Lời giải

Gọi t là thời gian vật rơi tới khi chạm đất

Quãng đường vật rơi trong thời gian t là

\({S_t} = \frac{1}{2}g{t^2}\)

Quãng đường vật rơi trong thời gian (t – 1) là

\({S_{t - 1}} = \frac{1}{2}g{\left( {t - 1} \right)^2}\)

Trong giây cuối vật rơi được 35 m

\(S{}_t - {S_{t - 1}} = \frac{1}{2}g.{t^2} - \frac{1}{2}g.{\left( {t - 1} \right)^2} = 35m\)

\( \Rightarrow 5{t^2} - 5{\left( {t - 1} \right)^2} = 35 \Rightarrow 10t - 5 = 35 \Rightarrow t = 4s\)

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 15 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc – Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu và theo hướng nào?

Xem lời giải »


Câu 4:

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3 m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200 N. Có thể kéo vật lên cao bao nhiêu mét? Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20t + 0,4t2 (m;s).

a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 1 s đến t2 = 4 s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.                  

b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6 s.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,9 m.

a. Tính gia tốc của vật.

b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 7:

Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 cos100\pi t\,\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là \({u_2} = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\,\left( V \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng

Xem lời giải »


Câu 8:

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.

Xem lời giải »