Một vật sáng AB đặt cách màn chắn một khoảng L = 90 cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn chắn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với AB và màn.


Câu hỏi:

Một vật sáng AB đặt cách màn chắn một khoảng L = 90 cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn chắn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với AB và màn. Khoảng cách giữa 2 vị trí đặt thấu kính để ảnh rõ nét trên màn chắn là l = 30 cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ. Cho biết \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính; d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính).
A. 10 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.

Trả lời:

Lời giải

Đáp án đúng: B

Để có được ảnh rõ nét trên màn tức là di chuyển thấu kính đến vị trí mà màn chắn hứng được ảnh thật của vật.

Ta có 2 vị trí có thể cho ảnh rõ nét là khi vật cách thấu kính một đoạn d hoặc d' = L - d sao cho thỏa mãn: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)\( \Rightarrow f\left( {d + d'} \right) = d.d'\) (2)

Ta có: L = d + d’; l = d – d’

\( \Rightarrow {L^2} - {l^2} = {\left( {d + d'} \right)^2} - {\left( {d - d'} \right)^2} = 4.d.d'\left( 1 \right)\)

Thay (2) vào (1) được: \({L^2} - {l^2} = 4f\left( {d + d'} \right) = 4f.L\)\( \Rightarrow f = \frac{{{L^2} - {l^2}}}{{4L}}\)

Thay L = 90 cm, l = 30 cm vào (*) được: f = 20 cm.

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 15 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc – Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu và theo hướng nào?

Xem lời giải »


Câu 4:

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3 m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200 N. Có thể kéo vật lên cao bao nhiêu mét? Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một ca nô chạy xuôi dòng sông dài 150 km. Vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 25 km/h, vận tốc của dòng nước chảy là 5 km/h. Tính thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó.

Xem lời giải »


Câu 6:

Quả cầu I có khối lượng gấp đôi quả cầu II. Cùng một lúc tại độ cao h, quả cầu I được thả rơi còn quả cầu II được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn phát biểu đúng?

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho mạch RLC mắc nối tiếp \(R = 180\Omega \), cuộn dây \(r = 20\Omega \), \(L = \frac{2}{\pi }(H)\), \(C = \frac{{100}}{\pi }{.10^{ - 6}}(F)\). Biết dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = cos\left( {100\pi t} \right)\,(A)\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

Xem lời giải »