Sau 10 s một chiếc xe giảm vận tốc từ 54 km/h xuống còn 18 km/h. Nó chuyển động thẳng đều trong 30 s và đi thêm 10 s thì ngừng hẳn a. Tính gia tốc của xe trong mỗi giai đoạn chuyển động. b.


Câu hỏi:

Sau 10 s một chiếc xe giảm vận tốc từ 54 km/h xuống còn 18 km/h. Nó chuyển động thẳng đều trong 30 s và đi thêm 10 s thì ngừng hẳn

a. Tính gia tốc của xe trong mỗi giai đoạn chuyển động.

b. Tính tốc độ trung bình của xe chuyển động.

Trả lời:

Lời giải:

\[54km/h{\rm{ }} = {\rm{ }}15m/s\]

\[18km/h = 5m/s\]

a) Gia tốc của xe sau 10 s đầu là: \[a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{5 - 15}}{{10}} = - 1\left( {m/{s^2}} \right)\]

Gia tốc của xe trong 30 s: \[a = 0\]

Gia tốc của xe 10 s cuối: \[a = \frac{{0 - 5}}{{10}} = - 0,5\left( {m/{s^2}} \right)\]

b) Quãng đường xe đi trong 10 s đầu: \[{s_1} = \frac{{{5^2} - {{15}^2}}}{{2.\left( { - 1} \right)}} = 100\,m\]

Quãng đường xe đi trong 30 s: \[{s_2} = 5.30 = 150\,m\]

Quãng đường xe đi 10 s cuối: \[{s_3} = \frac{{{0^2} - {5^2}}}{{2.\left( { - 0,5} \right)}} = 25\,m\]

Tốc độ trung bình của xe chuyển động là:

\[v = \frac{s}{t} = \frac{{100 + 150 + 25}}{{10 + 30 + 10}} = 5,5\,m/s\]

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là

Xem lời giải »


Câu 2:

Các loại lực trong vật lý

Xem lời giải »


Câu 3:

Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10 cm2. Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là

Xem lời giải »


Câu 5:

Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh sau, sau 1 phút thì dừng hẳn

a) Tính gia tốc của đoàn tàu.

b) Tính vận tốc sau 30 giây.

c) Tính quãng đường mà đoàn tàu đi được kể từ hãm phanh cho đến khi dừng hẳn.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho mạch điện (E, r) có . \[E = 20V,r = 1,6\Omega ,{R_1} = {R_2} = 1\Omega \], hai đèn giống nhau. Biết công suất tiêu thụ ở mạch ngoài bằng 60 W. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn và hiệu suất của nguồn.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một xe chạy trong 5 giờ. 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với tốc trung bình 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một ôtô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40 km/h. Coi ôtô chuyển động đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong 2 giai đoạn.

Xem lời giải »