Thả rơi một vật rơi tự do có khối lượng 4 kg từ độ cao 60 m, không vận tốc đầu, lấy g = 10m/s^2 a) Tìm vị trí mà tại đó động năng bằng thế năng. b) Tìm vận tốc khi vật rơi được 10 m.


Câu hỏi:

Thả rơi một vật rơi tự do có khối lượng 4 kg từ độ cao 60 m, không vận tốc đầu, lấy \[g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\]

a) Tìm vị trí mà tại đó động năng bằng thế năng.

b) Tìm vận tốc khi vật rơi được 10 m.

Trả lời:

Lời giải:

a) Chọn mặt đất là mốc thế năng

Cơ năng tại vị trí z = 60 m

 Media VietJack

Tại vị trí động năng bằng thế băng có Media VietJack

 Media VietJack

b) Có \[{\rm{W}}\,{\rm{'}} = \frac{1}{2}m.{v^2} + m.g.z'' = 2400\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{2}.4.{v^2} + 4.10.(60 - 10) = 2400\]\[ \Rightarrow v = 10\sqrt 2 m/s\]

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là

Xem lời giải »


Câu 2:

Các loại lực trong vật lý

Xem lời giải »


Câu 3:

Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10 cm2. Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là

Xem lời giải »


Câu 5:

Hai điện tích điểm \[{q_1} = {2.10^ - }^8C{\rm{\;}}v\`a {\rm{\;}}{q_2} = - {1,8.10^ - }^7C\] đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cm trong chân không. Đặt điện tích điểm \[{q_3}\] tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của \[{q_3}\]

Xem lời giải »


Câu 6:

Hai bóng đèn pin (loại đèn sợi đốt) đang cháy sáng, có điện trở \({R_1},{R_2}\). Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn của bóng đèn thứ nhất là \({U_1} = 6V\), của bóng đèn thứ hai là \({U_2} = 9V\), cường độ dòng điện I qua hai đèn là như nhau. Tỉ số \(\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 7:

Một vật dao động điều hòa chu kì T và biên độ 12 cm. Tại một thời điểm \(t = {t_1}\) vật có li độ \({x_1} = 6\,\,cm\)và vận tốc \({v_1}\)sau đó \(\frac{T}{4}\) vật có vận tốc \(12\pi \)cm/s. Tính \({v_1}\) \(\)

Xem lời giải »


Câu 8:

Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 3 m có điện trở R1 và dây kia dài 6 m có điện trở R2. Tính tỉ số \[\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\].

Xem lời giải »