Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Khoa học lớp 5.
- Câu 1 trang 66 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 2 trang 67 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 3 trang 67 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 4 trang 67 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 5 trang 68 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 6 trang 68 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 7 trang 69 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 8 trang 70 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 9 trang 70 Vở bài tập Khoa học lớp 5
Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại - Cánh diều
Câu 1 trang 66 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát hình 1, trang 83 SGK và hoàn thành bảng sau.
Hình |
Nội dung |
Ý kiến của em |
|
Về cảm giác của bạn nhỏ trong hình |
Giải thích vì sao |
||
a |
|
|
|
b |
|
|
|
Trả lời:
Hình |
Nội dung |
Ý kiến của em |
|
Về cảm giác của bạn nhỏ trong hình |
Giải thích vì sao |
||
a |
Khi đi qua đường vắng vào buổi tối |
Cảm giác không an toàn |
Vì bạn đi 1 mình trong trời tối và có cảm giác như có người đi theo. |
b |
Ông bà ra đón và ôm cháu vào lòng mỗi khi về quê thăm ông bà |
Cảm giác an toàn |
Vì được ông bà đón và ôm vào lòng mỗi khi về quê thăm ông bà. |
Câu 2 trang 67 VBT Khoa học lớp 5: Kể lại một tình huống mà em có cảm giác an toàn hoặc không an toàn. Nêu những biểu hiện của cơ thể em trong tình huống đó.
Trả lời:
- Tình huống em cảm thấy không an toàn: Khi em cùng mẹ tham gia giao thông trên đường, em thấy rất nhiều người không tuân thủ luật an toàn giao thông như đi nhanh, vượt ẩu, không chấp hành hiệu lệnh đèn đỏ.
- Biểu hiện của cơ thể em trước tình huống đó: em cảm thấy rất sợ hãi, tim đập nhanh.
Câu 3 trang 67 VBT Khoa học lớp 5: Đọc tình huống trng hình 2, trang 84 SGK và cho biết
a) Cảm giác của bạn A trong câu chuyện như thế nào?
b) Em phản đối hoặc đồng ý với hành động của bạn nào trong câu chuyện? Vì sao?
Trả lời:
a) Cảm giác của bạn A trong câu chuyện: bạn A cảm thấy xấu hổ, và buồn bã.
b) Em phản đối với hành động của hai bạn C và D vì đã có những hành động trêu bạn A và bắt bạn A phải trực nhật thay. Em đồng ý với hành động của bạn B vì đã lên tiếng bảo vệ bạn A và an ủi bạn.
Câu 4 trang 67 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát hình 3, trang 85 SGK, đánh dấu × vào ô “ Phản đối’’ việc làm của những người trong hình đối với trẻ em và giải thích.
Hình |
Nội dung |
Ý kiến của em |
|
Phản đối |
Giải thích |
||
a |
|
|
|
b |
|
|
|
c |
|
|
|
d |
|
|
|
e |
|
|
|
g |
|
|
|
Trả lời:
Hình |
Nội dung |
Ý kiến của em |
|
Phản đối |
Giải thích |
||
a |
Xoa đầu động viên |
|
|
b |
Nói lời gây tổn thương |
× |
Cố tình làm tổn thương đến cảm xúc của người khác |
c |
Trêu ghẹo quá mức |
× |
Xâm phạm đến cảm xúc |
d |
Lắng nghe tâm sự |
|
|
e |
Động chạm vùng riêng tư |
× |
Xâm phạm thân thể |
g |
Bị dụ dỗ kết bạn trên mạng và sau đó bị đe dọa |
× |
Đe dọa, xâm phạm đến cảm xúc, làm người khác sợ hãi |
Câu 5 trang 68 VBT Khoa học lớp 5: Kể tên hai hoặc ba hành động vi phạm quyền được an toàn của trẻ em.
Trả lời:
Một số hành động vi phạm quyền được an toàn của trẻ em:
- Bắt cóc trẻ em.
- Dùng bạo lực để dạy dỗ.
- Bỏ rơi, đánh tráo trẻ sơ sinh.
Câu 6 trang 68 VBT Khoa học lớp 5: Cho biết những hành động nào trong tình huống 1 và tình huống 2 trang 86 SGK cần phản đối? Vì sao?
- Tình huống 1:……………
- Tình huống 2: ……………
Trả lời:
Tình huống 1:
Hành động cần phản đối là hành động anh họ trêu đùa làm bạn ấy rất khó chịu. Bạn ấy chống lại nhưng người anh học vẫn không buông ra. Vì đó là hành động xấu ảnh hưởng đến cảm xúc của bạn nam.
Tình huống 2:
Hành động cần phản đối là hành động nhóm học sinh lớp lớn hơn đi theo và trêu trọc. Vì hành động đó khiến bạn nữ trở nên sợ hãi.
Câu 7 trang 69 VBT Khoa học lớp 5: Hoàn thành bảng sau.
Tình huống |
Nguy cơ có thể bị xâm hại tình dục |
Biện pháp |
Mở của cho người lạ khi ở nhà một mình |
|
|
Lên xe của người lạ |
|
|
Một người lạ tặng quà cho em |
|
|
Đi một mình nơi vắng vẻ |
|
|
Trả lời:
Tình huống |
Nguy cơ có thể bị xâm hại tình dục |
Biện pháp |
Mở của cho người lạ khi ở nhà một mình |
Người lạ có thể lợi dụng sự bất cẩn của em để làm những điều sai trái |
Tuyệt đối không mở của cho người lạ vào nhà nhất là khi ở một mình |
Lên xe của người lạ |
Người lạ có thể chở đến nơi nguy hiểm như mua bán trẻ em hoặc chở nơi kín đáo và có hành vi xâm hại,… |
Không lên xe của người lạ.
|
Một người lạ tặng quà cho em |
Có thể những thứ quà đó là lý do để người lạ tiếp cận em để làm những vệc mờ ám |
Không nhận bất cứ đồ gì từ người lạ. |
Đi một mình nơi vắng vẻ |
Có thể bị kẻ gian theo dõi, lôi kéo vào nơi kín đáo và có hành vi xâm hại,… |
Không nên đi một mình nơi vắng vẻ. |
Câu 8 trang 70 VBT Khoa học lớp 5: Viết tên ba người mà em tin cậy có thể giúp em khi cần giúp đỡ. Vì sao em chọn người đó?
Trả lời:
Những người đáng tin cậy có thể giúp em khi em cần là ông, bà, bố, mẹ. Em chọn những người đó vì họ là người thân trong gia đình đã chăm sóc và bảo vệ em.
Câu 9 trang 70 VBT Khoa học lớp 5: Đọc tình huống 1 và tình huống 2, trang 88 SGK và hoàn thành bảng sau.
Tình huống |
Giữ bí mật/ không giữ bí mật |
Giải thích |
1 |
|
|
2 |
|
|
Trả lời:
Tình huống |
Giữ bí mật/ không giữ bí mật |
Giải thích |
1 |
Giữ bí mật |
Vì việc giữ bí mật đó không làm ảnh hưởng hay gây nguy hiểm cho ai cả ngược lại còn giúp bạn được tặng quà cảm thấy vui và bất ngờ. |
2 |
Không giữ bí mật |
Vì nếu không báo cho người nhà nếu xảy ra chuyện xấu thì mọi người sẽ không biết được mình ở đâu. |
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5: