Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Khoa học lớp 5.
- Câu 1 trang 72 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 2 trang 73 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 3 trang 73 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 4 trang 73 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 5 trang 74 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 6 trang 74 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 7 trang 74 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 8 trang 75 Vở bài tập Khoa học lớp 5
Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật - Cánh diều
Câu 1 trang 72 VBT Khoa học lớp 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Môi trường cung cấp cho sinh vật những điều kiện sống nào sau đây?
A. Thức ăn, nước uống.
B. Chỗ ở, không gian sống
C. Máy móc, phương tiện giao thông
D. Không khí
Trả lời:
Chọn:
A. Thức ăn, nước uống.
B. Chỗ ở, không gian sống
D. Không khí
Câu 2 trang 73 VBT Khoa học lớp 5: Môi trường nhận lại từ các sinh vật những gì?
Trả lời:
Môi trường nhận lại từ các sinh vật đó những chất thải.
Câu 3 trang 73 VBT Khoa học lớp 5: Nối các ví dụ ở cột B với các chức năng của môi trường ở cột A cho phù hợp.
Cột A |
Cột B |
1. Cung cấp chỗ ở, không gian sống |
a) Gấu ngủ đông trong hang |
2. Cung cấp thức ăn, nước uống |
b) Động vật thải các chất thải như mồ hôi, phân,nước tiểu. |
3. Bảo vệ sinh vật khỏi các tác động bên ngoài |
c) Chim làm tổ trên cây |
4. Chứa đựng các chất thải |
d) Thực vật lấy nước, khí các- bô- níc để tổng hợp chất dinh dưỡng |
Trả lời:
1- c, 2- d, 3- a, 4- b
Câu 4 trang 73 VBT Khoa học lớp 5: Chọn một sinh vật ở hình 3, trang 91 SGK và trình bày các chức năng của môi trường đối với sinh vật đó.
Trả lời:
Sinh vật: Thỏ
Các chức năng của môi trường: cung cấp chỗ ở, thức ăn, nước uống, bảo vệ khỏi sự tấn công của kẻ thù và chứa đựng chất thải.
Câu 5 trang 74 VBT Khoa học lớp 5: Nối chức năng của môi trường ở cộ A với các ví dụ ở cột B cho phù hợp.
Cột A |
Cột B |
|
a) Thức ăn, nước uống |
|
b) Khói thải từ các phương tiện giao thông, các nhà máy. |
1. Môi trường cung cấp cho con người |
c) Các nhiên liệu như than đá, dầu mỏ,… |
|
d) Các loại dược liệu |
|
e) Chất thải sinh hoạt hàng ngày |
2. Môi trường nhận lại từ con người. |
g) Chất thải từ nhà máy, khu công nghiệp |
|
h) Nơi vui chơi, giải trí, học tập. |
|
i) Bảo vệ con người khỏi các tác động bên ngoài như thời tiết xấu |
Trả lời:
1- a, c, d, h, i
2- b, e, g
Câu 6 trang 74 VBT Khoa học lớp 5: Nêu thêm ví dụ về chức năng của môi trường đối với con người.
Trả lời:
Môi trường cung cấp nơi ở cho con người.
Câu 7 trang 74 VBT Khoa học lớp 5: Nếu con người thải quá nhiều các chất thải độc hại vào môi trường thì điều gì sẽ xảy ra.
Trả lời:
Nếu con người thải quá nhiều các chất thải độc hại vào môi trường thì chất lượng môi trường sẽ bị giảm gây ô nhiễm môi trường.
Câu 8 trang 75 VBT Khoa học lớp 5: Nêu một số việc em và gia đình có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Trả lời:
Một số việc em và gia đình có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường:
- Không thải rác bừa bãi ra môi trường.
- Xử lý nguồn nước ô nhiễm trước khi thải ra môi trường.
- Phân loại rác thải trước khi vứt vào thùng rác.
- Thường xuyên tái chế các vật liệu có thể tái chế …
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5: