Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 3: Sự biến đổi trạng thái của chất - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 3: Sự biến đổi trạng thái của chất sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Khoa học lớp 5.
- Câu 1 trang 12 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 2 trang 12 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 3 trang 13 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 4 trang 13 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 5 trang 14 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 6 trang 15 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 7 trang 15 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 8 trang 15 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 9 trang 15 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 10 trang 16 Vở bài tập Khoa học lớp 5
Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 3: Sự biến đổi trạng thái của chất - Cánh diều
Câu 1 trang 12 VBT Khoa học lớp 5: Khi cho viên bi vào hai cốc nước khác nhau, nước trong cốc đều tăng lên cùng một lượng so với ban đầu (hình 2a, 2b, trang 16 SGK).
Đánh dấu × vào ô trước ý trả lời đúng.
a) Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái rắn?
Chất ở trạng thái rắn chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này không thay đổi.
Chất ở trạng thái rắn có thể không bị hòa tan trong nước
b) Nhận xét về hình dạng của viên bi sắt khi để ở bên ngoài và bên trong cốc thủy tinh (hình 2c, trang 16 SGK).
Không thay đổi hình dạng
Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Trả lời:
a) Chất ở trạng thái rắn chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này không thay đổi.
b) Không thay đổi hình dạng
Câu 2 trang 12 VBT Khoa học lớp 5: Đánh dấu × vào ô trước ý trả lời đúng.
Quan sát thí nghiệm ở hình 3, trang 17 SGK:
a) Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái lỏng?
Chất ở trạng thái lỏng chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này không thay đổi.
Chất ở trạng thái lỏng chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này thay đổi.
b) Nhận xét về hình dạng của nước trong các bình chứa có hình dạng khác nhau.
Không thay đổi hình dạng.
Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Trả lời:
a) Chất ở trạng thái lỏng chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này thay đổi.
b) Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Câu 3 trang 13 VBT Khoa học lớp 5: Đánh dấu × vào ô trước ý trả lời đúng.
Quan sát thí nghiệm ở hình 4, trang 17 SGK:
a) Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái khí?
Chất ở trạng thái khí chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này không thay đổi.
Chất ở trạng thái khí chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này thay đổi.
Chất ở trạng thái khí chiếm đầy khoảng không gian của vật chứa.
Chất ở trạng thái khí có thể giãn nở.
b) Nhận xét về hình dạng của chất khí màu vàng khi chứa trong xi lanh và trong lọ.
Không thay đổi hình dạng
Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Trả lời:
a) Chất ở trạng thái khí chiếm đầy khoảng không gian của vật chứa.
Chất ở trạng thái khí có thể giãn nở.
b) Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Câu 4 trang 13 VBT Khoa học lớp 5: Xác định đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí theo gợi ý trong bảng sau.
Trạng thái |
Chất |
Đặc điểm |
|||
Có hình dạng xác định |
Có hình dạng của vật chứa |
Chiếm khoảng không gian xác định |
Luôn chiếm đầy vật chứa |
||
Rắn |
Sắt, đá cuội… |
Có |
? |
? |
? |
Lỏng |
Nước, giấm… |
? |
? |
? |
? |
Khí |
Ô-xi, ni-tơ… |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
Trạng thái |
Chất |
Đặc điểm |
|||
Có hình dạng xác định |
Có hình dạng của vật chứa |
Chiếm khoảng không gian xác định |
Luôn chiếm đầy vật chứa |
||
Rắn |
Sắt, đá cuội… |
Có |
Không |
Có |
Không |
Lỏng |
Nước, giấm… |
Không |
Có |
Có |
Không |
Khí |
Ô-xi, ni-tơ… |
Không |
Có |
Không |
Có |
Câu 5 trang 14 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát trạng thái của các chất rồi chọn các từ ngữ: bay hơi, nóng chảy, đông đặc thích hợp điền vào chỗ … để nói về sự biến đổi trạng thái của chất trong các hình sau.
Trả lời:
a) (1) nóng chảy, (2) đông đặc,
b) 3) đông đặc,
c) (4) bay hơi.
Câu 6 trang 15 VBT Khoa học lớp 5: Đánh dấu × vào ô trước ý trả lời đúng.
Các chất trong hình 5, trang 18 SGK biến đổi trạng thái nhờ yếu tố nào?
Nhiệt độ tác động lên chất
Hình dạng của vật chứa
Trả lời:
Nhiệt độ tác động lên chất
Câu 7 trang 15 VBT Khoa học lớp 5: Thực hiện làm nến trong các bước như hình 7, trang 19 SGK.
Quan sát và cho biết sự biến đổi trạng thái của sáp đậu nành trong quá trình làm nến bằng cạc điền từ thích hợp vào chỗ ……
Cho sáp đậu nành vào bát sứ |
Đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi sáp nóng chảy hết |
Đổ vào cốc đã đặt dây bấc và đợi đén khi nến nguội |
Sáp ở trạng thái…. |
Sáp ở trạng thái….chuyển sang trạng thái….. |
Sáp ở trạng thái….chuyển sang trạng thái….khi nến nguội. |
Trả lời:
Cho sáp đậu nành vào bát sứ |
Đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi sáp nóng chảy hết |
Đổ vào cốc đã đặt dây bấc và đợi đén khi nến nguội |
Sáp ở trạng thái rắn |
Sáp ở trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng. |
Sáp ở trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái rắn khi nến nguội. |
Câu 8 trang 15 VBT Khoa học lớp 5: Nêu sự biến đổi của đồng từ khi các miếng đồng được cho vào lò nung, sau đó đổ vào khuôn đúc tạo thành chuông đồng.
Miếng đồng Đồng trong lò nung Chuông đồng
Trả lời:
Trạng thái: Rắn lỏng rắn
Câu 9 trang 15 VBT Khoa học lớp 5: Nêu một số ví dụ khác về sự biến đổi trạng thái của chất mà em biết trong tự nhiên và cuộc sống.
Trả lời:
+ Vào mùa đông ở nhiều nơi nước sông hồ bị đóng băng (thể hiện sự đông đặc của nước).
+ Vào mùa xuân, thời tiết ấm dần, băng tan (thể hiện sự nóng chảy của nước).
+ Kem bị nóng chảy khi để ra ngoài tủ lạnh …
Câu 10 trang 16 VBT Khoa học lớp 5: a) Trong các bước làm kem sau đây, bước nào có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu?
Bước (1):
Bước (2):
Bước (3):
b) Em đưa ra các đặt que vào kem để làm kem que như hình 1, trang 16 SGK là đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
a) Bước (1): Có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu.
Bước (2): Không có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu.
Bước (3): Không có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu.
b) Em đưa ra cách đặt que vào kem để làm kem que như hình 1 là đúng. Vì khi kem đông đặc lại sẽ cố định được chiếc que kem.
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5: