Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 5: Năng lượng và năng lượng chất đốt - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 5: Năng lượng và năng lượng chất đốt sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Khoa học lớp 5.
Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 5: Năng lượng và năng lượng chất đốt - Cánh diều
Câu 1 trang 22 VBT Khoa học lớp 5: Điền vào bảng sau tên một số nguồn năng lượng được sử dụng ở địa phương em và việc sử dụng nguồn năng lượng đó trong cuộc sống hàng ngày.
Tên nguồn năng lượng |
Việc sử dụng nguồn năng lượng trong cuộc sống |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Tên nguồn năng lượng |
Việc sử dụng nguồn năng lượng trong cuộc sống |
Năng lượng mặt trời |
Để thắp sáng, phơi khô, sưởi ấm, tạo ra điện … |
Năng lượng gió |
Điều khiển thuyền buồm, dù lượn, tạo ra điện … |
Năng lượng nước chảy |
Làm bè trôi theo dòng nước, tạo ra điện … |
Câu 2 trang 22 VBT Khoa học lớp 5: Hãy nối ô chữ ở cột Hoạt động với ô chữ ở cột Nguồn năng lượng cho phù hợp. Một hoạt động có thể nối với những nguồn năng lượng và ngược lại.
Hoạt động |
Nguồn năng lượng |
1. Ô tô đồ chơi chạy |
a) Xăng |
2. Nước được đun nóng lên |
b) Pin |
3. Xe máy chạy |
c) Điện (lấy từ ổ điện) |
4. Tivi phát hình ảnh, âm thanh |
d) Than |
Trả lời:
1- b, 2- d, 3- a, 4- c
Câu 3 trang 23 VBT Khoa học lớp 5: Sử dụng các từ ngữ pin, đốt cháy, năng lượng, sáng để điền vào chỗ … trong các đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
- Khi bị (1)…., nến phát ra ánh sáng và toả nhiệt làm môi trường xung quanh sáng và nóng lên. Nến bị đốt cháy đã cung cấp (2)….để phát sáng và tỏa nhiệt
- Khi ra bật công tắc của ô tô đồ chơi đã có pin, động cơ của nó quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do (3)…..sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn (4)….., còi kêu.
Trả lời:
(1) đốt cháy
(2) năng lượng
(3) pin
(4) sáng
Câu 4 trang 23 VBT Khoa học lớp 5: Trình bày ưu điểm và những hạn chế của việc sử dụng chất đốt trong sinh hoạt hàng ngày.
Trả lời:
Ưu điểm:
+ Cung cấp nguồn nhiên liệu cho cuộc sống con người.
+ Chi phí rẻ, tiết kiệm
Hạn chế:
+ Sản xuất ra khí độc hại
+ Dễ xảy ra cháy nổ.
Câu 5 trang 23 VBT Khoa học lớp 5: Hãy viết 5 mối nguy hiểm / tác hại có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt và cách phòng tránh vào bảng sau.
STT |
Mối nguy hiểm/ tác hại khi sử dụng chất đốt |
Cách phòng tránh |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
Trả lời:
STT |
Mối nguy hiểm/ tác hại khi sử dụng chất đốt |
Cách phòng tránh |
1 |
Rò rỉ ống dẫn bình gas |
Thường xuyên kiểm tra bình gas và ống dẫn bình gas. |
2 |
Cháy, nổ |
Không để các chất dễ cháy như gas, xăng, dầu gần lửa. |
3 |
Sử dụng bếp gas xong không khóa gây ngộ độc khí gas |
Sau mỗi lần sử dụng bếp gas phải khóa lại, đến định kì phải kiểm tra lại dây dẫn gas.. |
4 |
Khói nhà máy gây ô nhiễm không khí |
Làm sạch, khử độc các chất thải trong khói nhà máy. |
5 |
Khi cháy, chất đốt sinh ra khí các-bô-níc, nhiều loại khí độc và chất độc khác làm ô nhiễm không khí |
Sử dụng ống khói để dẫn các chất khí này lên cao |
Câu 6 trang 23 VBT Khoa học lớp 5: Vì sao cần phải tránh lãng phí khi sử dụng chất đốt?
Trả lời:
Cần phải tránh lãng phí khi sử dụng chất đốt vì vừa tiết kiệm được nguồn tài nguyên, vừa tránh được những rủi ro cháy nổ khi sử dụng quá nhiều chất đốt.
Câu 7 trang 23 VBT Khoa học lớp 5: Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia đình em và hoàn thành bảng sau.
Loại chất đốt |
Sử dụng để làm gì |
Cần làm gì để sử dụng an toàn |
Cần làm gì để sử dụng tiết kiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Loại chất đốt |
Sử dụng để làm gì |
Cần làm gì để sử dụng an toàn |
Cần làm gì để sử dụng tiết kiệm |
Gas |
Đun nấu thức ăn hàng ngày |
Thường xuyên kiểm tra tránh để rò rỉ.
|
Tắt bếp khi không sử dụng; điều chỉnh ngọn lửa phù hợp khi đun;… |
Xăng |
Nhiên liệu cho các loại xe máy, ô tô |
Thường xuyên kiểm tra tránh để rò rỉ. |
Tắt phương tiện khi không di chuyển. |
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5: