X

Vở thực hành Toán 9

Giải các hệ phương trình trang 25 VTH Toán 9 Tập 1


Giải các hệ phương trình:

Giải vở thực hành Toán 9 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 6 trang 25 VTH Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:

a) 0,5x+2y=2,50,7x3y=8,1;

b) 5x3y=214x+8y=19;

c) 2x2+31+y=23x221+y=3.

Lời giải:

a) Từ phương trình thứ nhất của hệ ta có x=2,52y0,5=54y. Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được

0,7(−5 – 4y) – 3y = 8,1 hay −3,5 – 5,8y = 8,1, suy ra 5,8y = −11,6 hay y = −2.

Từ đó x = −5 – 4.(−2) = −5 + 8 = 3.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (3; −2).

b) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 8 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 3, ta được hệ mới 40x24y=1642x+24y=57.

Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 82x = 41 hay x=12.

Thế vào phương trình thứ hai của hệ đã cho, ta được 14.12+8y=19 hay 8y = 12, suy ra y=32.

Hệ phương trình đã cho có nghiệm là 12;32.

Khi đó, hệ phương trình đã cho trở thành hệ (*) 2u+3v=23u2v=3.

Giải hệ phương trình (*). Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được hệ 6u+9v=66u4v=6.

Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 13v = 0 hay v = 0.

Thế v = 0 vào phương trình thứ nhất của hệ (*), ta có 2u = −2, suy ra u = −1.

Từ đó, ta có:

u = x – 2 = −1 suy ra x = 1; v = 1 + y = 0 suy ra y = −1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1; −1).

Lời giải vở thực hành Toán 9 Bài tập cuối chương 1 hay khác:

Xem thêm các bài giải vở thực hành Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: