Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 lớp 5: I always get up early. How about you? có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 lớp 5: I always get up early. How about you? có đáp án
Tổng hợp Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 lớp 5: I always get up early. How about you? có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 5.
Exercise 1: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại:
1. Đáp án B
Các đáp án A, C, D phát âm là /i/. Đáp án B phát âm là /ai/
2. Đáp án C
Các đáp án A, B, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /e/
3. Đáp án A
Các đáp án B, C, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /ai/
Exercise 2: Chọn từ có trọng âm khác:
4/ A. after B. morning C. often D. before
5/ A. homework B. afternoon C. exercise D. centre
4. Đáp án D
Các đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
5. Đáp án B
Các đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 3.
Exercise 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
6/ They usually ……… early and do morning exercise.
A. gets on B. get up C. get on D. gets up
7/ What ……… you do after school? – I usually do my homework.
A. do B. are C. does D. x
8/ Mary often ……… TV after dinner with her parents.
A. watch B. to watch C. watches D. watchs
9/ What does your mother …….. in the evening? – She ……… me with my homework.
A. do – help B. do – helps C. does – helps D. does – help
10/ I sometimes go to the sports centre with my friends ……… the afternoon.
A. on B. at C. with D. in
6. Đáp án B
Dịch: Họ thường xuyên dậy sớm tập thể dục.
7. Đáp án A
Dịch: Bạn làm gì sau giờ học? – Tôi thường làm bài tập.
8. Đáp án C
Dịch: Mary thường xem TV sau bữa tối với bố mẹ cô ấy.
9. Đáp án B
Dịch: Mẹ bạn làm gì vào buổi tối? – Mẹ giúp tôi làm bài tập.
10. Đáp án D
Dịch: Thỉnh thoảng tôi đến trung tâm thể thao với các bạn vào buổi chiều.
Exercise 4: Chia các động từ sau:
11/ The children often (ride) …………. a bike in the afternoon.
12/ Her mother always (cook) ………… dinner after work.
13/ My brother sometimes (talk) ………… with friends online in the evening.
14/ Lily (like – listen) ……………………………….. to music after dinner.
15/ Tam and her friend always (go) ………. to school early.
11. Đáp án: ride
Chủ ngữ “children” là chủ ngữ số nhiều nên động từ không chia
Dịch: Đám trẻ thường đạp xe vào buổi chiều.
12. Đáp án: cooks
Chủ ngữ “her mother” số ít nên động từ thêm s/es
Dịch: Mẹ cô ấy luôn nấu bữa tối sau giờ làm.
13. Đáp án: talks
Chủ ngữ “my brother” số ít nên động từ thêm s/es
Dịch: Anh tôi thỉnh thoảng noi chuyên online với bạn bè vào buổi tối.
14. Đáp án: likes listening
Dịch: Lily thích nghe nhạc sau bữa tối.
15. Đáp án: go
Chủ ngữ số nhiều nên động từ không chia (nguyên thể)
Dịch: Tâm và bạn cô ấy luôn đi học sớm.
Exercise 5: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh:
16/ is/ food/ This/ we/ the/ eat/ way/ our/ .
……………………………………………………………………………..
17/ do/ What/ after/ she/ does/ school/ ?
……………………………………………………………………………..
18/ breakfast/ have/ I / always/ big/ a/ .
……………………………………………………………………………..
19/ you/ school/ Who/ with/ to/ do/ go/ ?
……………………………………………………………………………..
20/ likes/ Tim/ badminton/ playing/ .
……………………………………………………………………………..
16. Đáp án: This is the way we eat our food. (Đây là cách chúng tôi ăn)
17. Đáp án: What does she do after school? (Cô ấy làm gì sau giờ học?)
18. Đáp án: I always have a big breakfast. (Tôi thường có bữa sáng đồ sộ)
19. Đáp án: Who do you go to school with? (Bạn đi học cùng ai?)
20. Đáp án: Tim likes playing badminton. (Tim thích chơi cầu lông.)
Exercise 6. Đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi:
My name is Mai. I get up very early in the morning. I do morning exercise with my father. After breakfast, my brother and I ride a bicycle to school. We come home at 11 o’clock and then I have lunch with my family. In the afternoon, I study with my partner. Her name is Linh. Sometimes, I go to the library to look for some information. My family go to the cinema once a month.
20/ What’s her name?
……………………………………………………………
21/ Does she get up late in the morning?
……………………………………………………………..
22/ Who does she go to school with?
………………………………………………………………
23/ What’s her partner’s name?
……………………………………………………………….
24/ How often do her family go to the cinema?
……………………………………………………………….
20. Đáp án: Her name is Mai
Thông tin nằm ở dòng đầu tiên.
21. Đáp án: No, she doesn’t.
Thông tin nằm ở dòng đầu tiên.
22. Đáp án: Her brother
Thông tin nằm ở dòng 3.
23. Đáp án: Her name is Lin
Thông tin nằm ở dòng 4.
24. Đáp án: Once a month
Thông tin nằm ở dòng cuối cùng.