Đề thi Tiếng Anh lớp 5 Học kì 1 cực hay, có đáp án


Đề thi Tiếng Anh lớp 5 Học kì 1 cực hay, có đáp án

Tổng hợp Đề thi Tiếng Anh lớp 5 Học kì 1 cực hay, có đáp án, chọn lọc được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu giúp học sinh đạt điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi môn Tiếng Anh 5.

Đề thi Tiếng Anh lớp 5 Học kì 1 cực hay, có đáp án

Tải xuống

Task 1. Chọn đáp án đúng.

1. How much are your shoes? - _____________________

A. They are nice    B. It's 70, 000 dong

C. They are 70,000 dong    D. They are black

2. How ______books does he have?

A. are    B. much    C. many    D. more

3. I have two brothers. ________names are Minh and Tung.

A. His    B. They    C. Theirs    D. Their

4. He is going to the _________ to post a letter.

A. post office    B. market    C. bookshop    D. cinema

5. Let's _______ to the zoo and see the animals.

A. goes    B. to go    C. go    D. going

1. Đáp án C

Dịch: Đôi gày của bạn giá bao nhiêu – Chúng là 70000.

2. Đáp án C

Danh từ đằng sau là đếm được số nhiều nên dùng “many”

Dịch: Bạn có bao nhiêu cuốn sách?

3. Đáp án D

Dịch: Tôi có 2 người em trai. Tên họ là Minh và Trung.

4. Đáp án A

Dịch: Anh ấy sẽ đến bưu điện để gửi 1 bức thư.

5. Đáp án C

Dịch: Hãy đến sở thú và xem những con vật.

Task 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng các từ cho trong hộp.

What time    too    timetable    an    favorite    will    Physics    lessons

Phong: I don’t have my (1) ................................. .What do we have today, Minh?

Minh: We have Maths, (2) ................................., History and English.

Phong: …………………(3) ..........do we have Physics?

Minh: We have it from 7:45 to 8:30.

Phong: What (4) .................................will we have tomorrow?

Minh: We (5) ...................have Geography, Art, Music and Physical Education.

Phong: What is your (6) .................................subject, Minh?

Minh: I like Math. It’s (7) .................................interesting and important subject.

Phong: Yes, I like Math (8) ..................................

Đáp án:

1. Timetable    2. Physics    3. What time    4. Lessons

5. will    6. Favorite    7. An    8. Too

Dịch hội thoại:

Phong: Tôi không có thời gian biểu của mình. Hôm nay chúng ta có gì, Minh?

Minh: Chúng tôi có môn Toán, Vật lý, Lịch sử và Tiếng Anh.

Phong: Chúng ta có môn Vật lý lúc mấy giờ?

Minh: Chúng tôi có nó từ 7:45 đến 8:30.

Phong: Ngày mai chúng ta sẽ có bài học gì?

Minh: Chúng tôi sẽ có môn Địa lý, Nghệ thuật, Âm nhạc và Giáo dục thể chất.

Phong: Môn học yêu thích của bạn là gì, Minh?

Minh: Tôi thích môn Toán. Nó là một chủ đề thú vị và quan trọng.

Phong: Vâng, tôi cũng thích môn Toán.

Task 3. Nối các câu hỏi ở cột A với câu trả lời tương ứng ở cột B

A B
1. What time is it? A. I like fruit juice.
2. What time do you have lunch? B. It’s eight thirty.
3. How much is the T-shirt? C. I like bears.
4. What animals do you like? D. She is twelve years old.
5. Would you like some noodles? E. They’re pencil boxes.
6. How old is she? F. It’s seventy thousand dong.
7. What is her job? G. At 11 0’clock.
8. What’s your favourite drink? H. They’re brown.
9. What are these? I. She’s a farmer.
10. What colour are your shoes? J. Yes, please.

Đáp án: 1B    2G    3F    4C    5J    6D    7I    8A    9E    10H

Dịch:

1. Bây giờ là mấy giờ? – 8h30.

2. Bạn ăn trưa lúc mấy giờ? – 11h.

3. Cái áo phông giá bao nhiêu? – 70000 đồng.

4. Bạn yêu con vật nào? – Tôi thich gấu.

5. Bạn có muốn chút mì không? – Có, làm ơn.

6. Cô ấy bao nhiêu tuổi? – 12 tuổi.

7. Nghề của cô ấy là gì? – Cô ấy là nông dân.

8. Đồ uống yêu thích của bạn là gì? – Đó là nước cam.

9. Đây là gì? – Đó là những cái hộp bút.

10. Đôi giày của bạn màu gì? – Chúng màu nâu.

Task 4. Sắp xếp các từ để tạo thành câu có nghĩa.

1. English / have / students / don’t / on / lessons / Saturdays/.

2. have / in / only / on / they / lessons / morning / the / weekdays/.

3. always / homework / they / their / in / evening / the / do/.

4. is / television / moment / she / at / watching / the/.

1. Đáp án: Students don’t have English lessons on Saturdays.

Dịch: Học sinh không có bài học tiếng Anh vào thứ bảy.

2. Đáp án: They only have lessons in the morning on weekdays.

Dịch: Họ chỉ có những bài học vào buổi sáng vào các ngày trong tuần.

3. Đáp án: They always do their homework in the evening.

Dịch: Họ luôn làm bài tập vào buổi tối.

4. Đáp án: She is watching television at the moment.

Dịch: Cô ấy đang xem tivi vào lúc này.

Task 5. Đọc và làm theo yêu cầu đề bài.

Nam lives in Tien Giang. Every morning, he gets up early. He goes to school by bike. Yesterday was Sunday. Nam gots up late. He did not do morning exercise. He went out for lunch with his family. In the afternoon, he went swimming with his father. He did not listen to her favourite music, but he watched the programme of “English for Kids” on TV. In the evening, he had no homework. He went to bed early.

Yes or No?

1. He and his family went out for lunch.

2. He did not listen to music and watch TV.

3. He did not do his homework in the evening.

Read the passage again and answer the questions:

1. How does he go to school?

_____________________________________________________________.

2. Who did he go swimming with?

_____________________________________________________________.

3. Did he stay up late last night?

____________________________________________________________.

1. Đáp án: yes

Thông tin nằm ở dòng 2 và dòng 3: He went out for lunch with his family.

2. Đáp án: no

Thông tin nằm ở câu: He did not listen to her favourite music, but he watched the programme of “English for Kids” on TV.

3. Đáp án: yes

Thông tin nằm ở câu: In the evening, he had no homework.

Read the passage again and answer the questions:

1. Đáp án: He goes to school by bike.

Thông tin nằm ở dòng 1.

2. Đáp án: In the afternoon, he went swimming with his father

Thông tin nằm ở dòng 3.

3. Đáp án: No, he didn’t.

Thoong tin nằm ở dòng cuối.

Tải xuống

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 5 có đáp án hay khác: