Bài tập ôn tập Tiếng Anh lớp 5 giữa kì 1 có đáp án


Bài tập ôn tập Tiếng Anh lớp 5 giữa kì 1 có đáp án

Tổng hợp Bài tập ôn tập Tiếng Anh lớp 5 giữa kì 1 có đáp án, chọn lọc được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu giúp học sinh đạt điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi môn Tiếng Anh 5.

Bài tập ôn tập Tiếng Anh lớp 5 giữa kì 1 có đáp án

Exercise 1. Tìm và sửa lại các lỗi sai trong các câu sau.

1. What is your first class in Monday?

2. When do we has history?

3. Does she wash she face?

4. This is Nga school.

5. Is Nam’s school at the country?

1. Đáp án: in -> on

Đứng trước các thứ trong tuần ta dùng giới từ “on”

2. Đáp án: has -> have

Thì hiện tại đơn dạng nghi vấn ta không chia động từ

3. Đáp án: she -> her

Trước danh từ là tính từ sở hữu

4. Đáp án: Nga -> Nga’s

Sở hữu cách ta phải có ‘s sau chủ thể, tên riêng

5. Đáp án: at -> in

Cụm “in the country” = ở quê

Exercise 2. Sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

0. are/ Where/ you/ from ?

→ …………………………………………………………..…………

1. saw/I/pythons/at /the zoo.

→………………………………………………………………………….

2. English /We/have /a week/four times.

→……………………………………………………………………………

3. Da Lat /went/My family/to /by coach.

→……………………………………………………………………………..

4. the/ tell/ can/ to/ you/ way/ museum/ me/ the/ ?/

→.....................................................

5. in Can Tho / is/ family/ to/ her/ going/ visit/ by train/ Huong/ this summer/

→.....................................................

6. far/ from/ how/ is/ Quynh Coi/ to/ your house/ it/ primary/ ?/ school/

→......................................................

7. in Vietnam/ begins/ school year/ on/ new/ September/ the/ the fifth/

→......................................................

Đáp án: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Đáp án: I saw pythons at the zoo. (Tôi đã thấy các con trăn trong sở thú.)

Đáp án: We have English four times a week. (Chúng tôi có tiết tiếng Anh 4 lần 1 tuần)

Đáp án: My family went to Da Lat by coach. (Gia đình tôi đi Đà Lạt bằng xe khách.)

Đáp án: Can you tell me the way to the museum?

(Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến viện bảo tàng không?)

Đáp án: Huong is going to visit her family in Can Tho by train this summer.

(Hương sẽ thăm gia đình cô ấy ở Cần Thơ vào hè này bằng tàu hỏa.)

Đáp án: How far is it from your house to primary school?

(Từ nhà bạn đến trường tiểu học bao xa?)

Đáp án: The school year in Vietnam begins on the fifth September.

(Năm học ở Việt Nam bắt đầu vào 5/9)

Exercise 3. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.

Bài tập Tiếng Anh lớp 5 giữa kì 1

Đáp án B

Các đáp án A, C, D phát âm là /i/. Đáp án B phát âm là /ai/

Đáp án C

Các đáp án A, B, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /e/

Đáp án A

Các đáp án B, C, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /ai/

Exercise 4. Cho dạng đúng của các động từ sau.

1. The children often (ride) …………. a bike in the afternoon.

2. Her mother always (cook) ………… dinner after work.

3. My brother sometimes (talk) ………… with friends online in the evening.

4. Lily (like – listen) ……………………………….. to music after dinner.

5. Tam and her friend always (go) ………. to school early.

1. Đáp án: ride

Chủ ngữ “children” là chủ ngữ số nhiều nên động từ không chia

Dịch: Đám trẻ thường đạp xe vào buổi chiều.

2. Đáp án: cooks

Chủ ngữ “her mother” số ít nên động từ thêm s/es

Dịch: Mẹ cô ấy luôn nấu bữa tối sau giờ làm.

3. Đáp án: talks

Chủ ngữ “my brother” số ít nên động từ thêm s/es

Dịch: Anh tôi thỉnh thoảng noi chuyên online với bạn bè vào buổi tối.

4. Đáp án: likes listening

Dịch: Lily thích nghe nhạc sau bữa tối.

5. Đáp án: go

Chủ ngữ số nhiều nên động từ không chia (nguyên thể)

Dịch: Tâm và bạn cô ấy luôn đi học sớm.

Exercise 5. Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các từ đã cho.

twice    after    cooking    often    late    are

Adam: What (1)……… you doing, Susan?

Susan: I’m (2) …………… dinner.

Adam: Do you like cooking?

Susan: Yes, I do. I usually cook (3) ………….. school because my mother always comes home (4) ………... I help my mother with shopping too.

Adam: How (5) ……………. do you go shopping?

Susan: (6) ……………. a week.

Đáp án: 1. Are    2. Cooking    3. After    4. Late    5. Often    6. Twice

Dịch hội thoại:

- Bạn đang làm gì thế?

- Tôi đang nấu bữa tối.

- Bạn thích nấu ăn à?

- Đúng thế. Tôi thường nấu ăn sau khi học vì mẹ tôi thường về muộn, tôi cũng giúp mẹ đi mua sắm nữa.

- Bạn đi mua sắm mấy lần?

- 2 lần 1 tuần.

Exercise 6. Đọc đoạn văn và chọn đáp án phù hợp.

Last Sunday, Lan didn’t go to school. But she went to her friend’s birthday party. She got up early in the morning, went to shop, and bought some gifts and flowers. Then, she went to her friend’s house. At the party, she ate a lot of cakes and drank soft drink. She danced beautiful, sang many songs, and told a lot of interesting stories. All her friends were there too. They played games such as hide and seek, skipping rope and cards. They were very happy and enjoyed themselves a lot. Finally, the party came to an end. They said goodbye to each other and went home late in the evening.

1. Last Sunday. Lan ----------------- go to school.

A. didn’   t B. don’t    C. did

2. She went to her ----------------- birthday party.

A. friend     B. friends    C. friend’s

3. At the party, she ate a lot of cakes ----------------- drank soft drink.

A. end    B. and    C. A and B are correct

4. They ----------------- games such as hide and seek, skipping rope and cards.

A. played    B. fly    C. place

5. They said goodbye ----------------- each other and went home late in the evening.

A. too    B. two    C. to

1. Đáp án A

Thông tin nằm ở dòng 1.

2. Đáp án C

Thông tin nằm ở dòng 1

3. Đáp án B

Thông tin nằm ở dòng 3

4. Đáp án A

Thông tin nằm ở dòng 5

5. Thông tin nằm ở câu cuối cùng.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 5 có đáp án hay khác: