Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 5 Unit 7 (có đáp án): How do you learn English
Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 5 Unit 7 (có đáp án): How do you learn English
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: How do you learn English giúp học sinh ôn tập từ đó học tốt môn Tiếng Anh 5.
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 7
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
skill peak listen read write vocabulary grammar phonetics notebook story letter newcomer learn song aloud lesson foreign language French favourite understand communication necessary free time guess meaning stick practise |
/skil/ /pi:k/ /lisn/ /ri:d/ /rait/ /və'kæbjuləri/ /græmə/ /fə'netiks/ /noutbuk/ /stɔ:ri/ /imeil/ /letə/ /nju:kʌmə/ /lə:nt/ /sɔη/ /ə'laud/ /lesn/ /fɔrin/ /læηgwidʒ/ /frent∫/ /feivərit/ /ʌndə'stud/ /kə,mju:ni'kei∫n/ /nesisəri/ /fri: taim/ /ges/ /mi:niη/ /stick/ /præktis/ |
kĩ năng nói nghe đọc viết từ vựng ngữ pháp ngữ âm quyển vở truyện thư điện tử thư (viết tay) người mới học bài hát to, lớn (về âm thanh) bài học nước ngoài, ngoại quốc ngôn ngữ tiếng Pháp ưa thích hiểu sự giao tiếp cần thiết thời gian rảnh đoán ý nghĩa gắn, dán thực hành, luyện tập |
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 7
1. Cách dùng động từ “like”
a) “like” trong câu ở dạng khẳng định
Động từ "like" trong câu có nghĩa là “thích”, đi theo sau nó là danh từ hoặc một danh động từ.
- “like” đứng trước một danh từ (N - Noun)
Ex: I like meat. (Tôi thích thịt.)
- “like” đứng trước một danh động từ (Gerund - V-ing).
Ex: I like drawing. (Tôi thích vẽ.)
Nếu sau động từ "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có “to”, có nghĩa "thích làm..."
Ex: I like to swim. Tôi thích bơi.
b) “like” trong câu ở dạng phủ định
- Vì đây là câu ở dạng phủ định nên chúng ta phải mượn trợ động doesn’t (với chủ ngữ là he/she/it/danh từ số ít...), don’t (với chủ ngữ I/we/you/they/danh từ số nhiều...), động từ "like" trong câu vẫn giữ nguyên (có nghĩa là không thêm “s” vào sau like nếu chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít)
Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt.
- “like” dứng trước một danh dộng từ (Gerund - V-ing)
Ex: She doesn't like drawing. Cô ấy không thích vẽ
- Nếu sau "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có "to", mà câu ở dạng phủ định nên có nghĩa "không thích làm... ". Ex: I don't like to swim. Tôi không thích bơi.
Ex: I don't like to watch TV. Tôi không thích xem tivi.
2. Hỏi đáp về ai đó học môn nào đó như thế nào:
Hỏi: How do you learn + môn học? (Bạn học môn... như thế nào?)
Đáp: I learn... (Tôi học.....)
Trong phán "đáp" các em có thể dựa vào những điều cần học của môn học đó để trả lời.
Ex: How do you learn Music? - I learn to sing songs.
3. Hỏi đáp về ai đó luyện tập môn nào đó như thế nào:
Hỏi: How do you practise + …? (Bạn luyện tập … như thế nào?)
Đáp: I… (Tôi ….)
Ex: How do you practise reading? - I read English comic books.
Một số cụm từ nói về cách học tiếng Anh các em cần nhớ:
learn to speak English - học nói tiếng Anh
learn English vocabulary - học từ vựng tiếng Anh
learn English grammar - học ngữ pháp tiếng Anh
learn to write English - học viết tiếng Anh
learn English pronunciation - học phát âm tiếng Anh
practise speaking every day - luyện nói mỗi ngày
practise making sentences - luyện viết câu.
practise to write new words - luyện viết từ mới
watch cartoons on TV - xem phim hoạt hình trên ti vi
write letters to penfriends - viết thư cho bạn trao đổi thư từ
talk with foreign friends - nói với những người bạn nước ngoài
read English comic books - đọc những cuốn truyện tranh tiếng Anh
III. Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 7
Ex 1: Fill in the blank with a suitable word
1. I often …………………… English lessons on Wednesday and Friday.
2. My brother ………………… watching English cartoon on TV.
3. He …………………… new words in his notebook and reads them aloud.
4. ……………………… do you learn vocabulary?
5. I speak English every day with……………………friends.
6. To practise speaking you can talk ………………… foreign friends.
7. He also learns English ………………… listening to English songs.
8. What foreign …………… do you have at school? – I have English and Chinese.
9. To practise ………………, I write emails to my friends.
10. Why do you learn English? – ………………… I want to sing English songs.
1. Đáp án: have
Dịch: Tôi thường có các bài học tiếng Anh vào thứ Tư và thứ Sáu.
2. Đáp án: usually (hoặc trạng từ tần suất khác)
Dịch: Anh trai của tôi thường xem phim hoạt hình tiếng Anh trên TV.
3. Đáp án: learns
Dịch: Anh ấy học từ mới trong sổ ghi chép của mình và đọc to chúng.
4. Đáp án: How
Dịch: Bạn học từ vựng như thế nào?
5. Đáp án: my
Dịch: Tôi nói tiếng Anh mỗi ngày với bạn bè.
6. Đáp án: to
Dịch: Để thực hành nói, bạn có thể nói chuyện với bạn bè.
7. Đáp án: by
Dịch: Anh ấy cũng học tiếng Anh bằng cách nghe các bài hát tiếng Anh.
8. Đáp án: language
Dịch: Bạn có ngoại ngữ gì ở trường? - Tôi có tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
9. Đáp án: writing
Dịch: Để thực hành viết, tôi viết email cho bạn bè của tôi.
10. Đáp án: because
Dịch: Tại sao bạn lại học tiếng Anh? - Vì tôi muốn hát những bài hát tiếng Anh.
Ex 2: Make questions for the following answers
1. I have English on Wednesday and Friday.
2. Because I want to talk with foreigners.
3. He often read English books in his free time.
4. By writing emails to her friends.
5. Yes, I love English.
6. No, we don’t have English on Tuesday.
7. Mai learns English by singing English songs.
8. I write them in my notebook and read them aloud.
1. Đáp án: When do you have English?
2. Đáp án: Why do you learn English?
3. Đáp án: When does he often read English books? / What does he do in his free time?
4. Đáp án: How do you practise writing?
5. Đáp án: Do you love English?
6. Đáp án: Do you have English on Tuesday?
7. Đáp án: How does Mai learn English?
8. Đáp án: How do you learn new words?
Ex 3: Read and match:
1. How many English lessons do you have a week? | A. I usually talk with foreigners. | 1. |
2. Who is your English teacher? | B. Of course, very much. | 2. |
3. When do you have English? | C. I listen to English songs and read English books. | 3. |
4. How do you practise speaking? | D. Because I want to become an English teacher. | 4. |
5. What do you think about English? | E. Yes, I do. We go to English Club together. | 5. |
6. How often do you watch English film? | F. It’s Miss Huong. | 6. |
7. Do you help your friends learn English? | G.I have it five times a week. | 7. |
8. How do you learn English? | H. I sometimes watch after dinner. | 8. |
9. Do you like English? | I. Mondays and Wednesdays. | 9. |
10. Why do you learn English? | J. It’s a useful and interesting language. | 10. |
Đáp án: 1G 2F 3I 4A 5J 6H 7E 8C 9B 10D
Dịch:
1. Bạn có bao nhiêu bài học tiếng Anh một tuần? - Tôi có nó năm lần một tuần.
2. Cô giáo tiếng Anh của bạn là ai? – Là cô Hương.
3. Khi nào bạn có tiếng anh? - Thứ Hai và Thứ Tư.
4. Làm thế nào để bạn thực hành nói? - Tôi thường nói chuyện với người nước ngoài.
5. Bạn nghĩ gì về tiếng Anh? - Nó là một ngôn ngữ hữu ích và thú vị.
6. Bạn có thường xuyên xem phim tiếng Anh không? - Thỉnh thoảng tôi xem sau bữa tối.
7. Bạn có giúp bạn bè học tiếng Anh không? - Có. Chúng tôi đến Câu lạc bộ tiếng Anh cùng nhau.
8. Bạn học tiếng anh như thế nào? - Tôi nghe các bài hát tiếng Anh và đọc sách tiếng Anh.
9. Bạn có thích tiếng Anh không? – Có, rất nhiều.
10. Tại sao bạn lại học tiếng Anh? - Bởi vì tôi muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh.
Ex 4: Find and correct the mistake
1. She practises listen by listening to English songs.
2. I write new words in my notebook and reads them aloud.
3. He writes new words in a small note and stick it on the wall in his bedroom.
4. Mai learns often to speak English by herself.
5. Hoa and Tuan usually writes email to their foreign friends.
6. My mother like learning English too.
7. She learns English because she wants have a good job in the future.
8. You can learn English with singing English songs.
1. Đáp án: listen -> listening
Dịch: Cô ấy tập nghe bằng cách nghe các bài hát tiếng Anh.
2. Đáp án: reads -> read
Dịch: Tôi viết từ mới vào sổ ghi chép của mình và đọc to chúng
3. Đáp án: stick -> sticks
Dịch: Anh ta viết những từ mới trong một ghi chú nhỏ và dán nó lên tường trong phòng ngủ của mình.
4. Đápp án: learns often -> often learns
Dịch: Mai thường tự học nói tiếng Anh.
5. Đáp án: writes -> write
Dịch: Hoa và Tuấn thường viết email cho bạn bè nước ngoài.
6. Đáp án: like -> likes
Dịch: Mẹ tôi cũng thích học tiếng Anh.
7. Đáp án: have -> to have
Dịch: Cô ấy học tiếng Anh vì cô ấy muốn có một công việc tốt trong tương lai.
8. Đáp án: with -> by
Dịch: Bạn có thể học tiếng Anh bằng cách hát các bài hát tiếng Anh.
Ex 5: Read the text carefully
My name is Linh. I’m a pupil at Kim Dong Primary School. I’m in class 5A with Lee and John. I love reading comic books. I often read them in my free time. When I see a new word, I try to guess its meaning. I write the word in my notebook and say it many times. I often stick new words on my bedroom walls and practise reading them aloud. Lee and John love learning English too. We often learn to speak English by talking with our foreign friends in our free time. Lee is very good at English. She usually practises listening by watching cartoons on TV. She learns to write my writing emails to her friends every day. John loves reading. He goes to the library twice or three times a week. He usually read English books to practise reading. They always help me to learn English. We are happy because we can understand each other. English is necessary for communication.
True or False?
1. Linh, Lee and John are in class 5A.
2. They love learning English.
3. Lee loves reading English books.
4. Linh likes watching cartoons.
5. They can understand each other.
6. John sticks new words in his bedroom.
1. Đáp án: True
Thông tin nằm ở dòng 1.
2. Đáp án: True
Thông tin nằm ở câu: Lee and John love learning English too
3. Đáp án: False
Thông tin nằm ở câu: John loves reading
4. Đáp án: False
Thông tin nằm ở câu : Lee is very good at English. She usually practises listening by watching cartoons on TV
5. Đáp án: True
Thông tin nằm ở câu: We are happy because we can understand each other.
6. Đáp án: False
Thông tin nằm ở câu: I often stick new words on my bedroom walls and practise reading them aloud