Bài tập trắc nghiệm Phản ứng của rượu với kim loại kiềm
Bài tập trắc nghiệm Phản ứng của rượu với kim loại kiềm
Câu 1: Cho 204,24 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 30,912 lít H2 (đktc). Vậy X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Câu 2: Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức l X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 3: Cho 1 ancol no, mạch hở, đơn chức X phản ứng vừa đủ với Na thu được 76,8 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc). Vậy X là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol butylic.
Câu 4: Cho 68,913 gam 1 ancol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là
A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C4H10O2. D. C5H10O2.
Câu 5: Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 6: Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là
A. C2H6O2. B. C3H8O3. C. C4H10O4. D. C5H10O5.
Câu 7: Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C5H12O2 phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là
A. 4,48. B. 8,96. C. 17,92. D. 35,84.
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 3,584. B. 1,792. C. 0,896. D. 0,448.
Câu 9: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 13,44.
Câu 10: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 49 gam muối. Vậy tổng khối lượng cacbon và hidro có trong hỗn hợp X lúc đầu là
A. 14,8. B. 22,0. C. 24,4. D. 0,4.
Đáp án và hướng dẫn giải
1. D | 2. C | 3. D | 4. A | 5. A |
6. B | 7. C | 8. A | 9. A | 10. D |
Câu 1:
nancol = 2nH2 = 2.30,912/22,4 = 2,76 mol => M = 74 => n = 5
Câu 2:
nancol = (57,4-42)/22 = 0,7 mol => M = 42/0,7 = 60 => n = 3
Câu 3:
nmuối = 2nH2 = 0,8 mol => Mmuối = 76,8/0,8 = 96
=> n = 4 => ancol butylic
Câu 4:
nancol = nH2 = 1,1115 mol => Mancol = 62 = 14n + 2 + 32 => n = 2
Câu 6:
mancol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g; nancol = nH2 = n.0,09 mol
=> M = 92/3n = 14n + 16n + 2 => n = 3
Câu 7:
nH2 = nancol = 0,8 => V = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Câu 8:
nH2 = (m+3,52-m)/22 = 0,16 mol => V = 0,16.22,4 = 3,584 lít
Câu 9:
nNa = (50,2-37)/22 = 0,6 mol => nH2 = 0,6/2 = 0,3 mol => V = 6,72 lít
Câu 10:
nO = 2nH2 = 2.(49-29,2)/22 = 1,8 mol
=> mO = 1,8.16 = 28,8 gam => mC + mH = 29,2 – 28,8 = 0,4 g
- Dẫn xuất halogen của hidrocacbon
- Ancol
- Phenol
- Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất hiđrocacbon
- Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất hiđrocacbon
- Tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
- Bài tập trắc nghiệm Tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
- Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol
- Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol
- Phản ứng của rượu với kim loại kiềm
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng của rượu với kim loại kiềm
- Phản ứng tách H2O
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng tách H2O
- Phản ứng cháy
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cháy
- Độ rượu – điều chế - nhận biết
- Bài tập trắc nghiệm Độ rượu – điều chế - nhận biết
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
- Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
- Tính chất hóa học của phenol
- Bài tập trắc nghiệm Tính chất hóa học của phenol