Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol


Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol

I. Phương pháp giải

- Nắm rõ cách đọc tên của ancol:

+ Tên thông thường: Tên gọi = ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic.

+ Tên thay thế: Tên gọi= tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính + chỉ số vị trí nhóm OH + ol

II. Ví dụ

Bài 1: Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau:

a) CH3CH2CH2CH2OH    b) CH3CH(OH)CH2CH3

c) (CH3)3COH    d) (CH3)2CHCH2CH2OH

e) CH2=CH-CH2OH

Trả lời

Tên thông thườngTên IUPACBậc của các ancol
a) CH3CH2CH2CH2OHAncol butanoicButan-1- ol1
b) CH3CH(OH)CH2CH3 Ancol sec-butanoicButan – 2- ol2
c) (CH3)3COHAncol tert-butanoic1,1-đimetyletan-1-ol3
d) (CH3)2CHCH2CH2OHAncol iso-pentanoic3-metyl butan-1-ol1
e) CH2=CH-CH2OH Ancol anlylicProp-2-en-1-ol1

Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10O.

Trả lời

CTCT và tên gọi các đồng phân ancol của:

* C4H10O

CH3-CH2-CH2-CH2-OH (ancol butanoic); CH3CH(OH)CH2CH3 (Butan – 2- ol);

(CH3)3COH (1,1-đimetyletan-1-ol); CH3-CH(CH3)CH2-OH (2-metyl propan-1-ol)