Vận dụng 2 trang 35 Chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo


Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 6: Phép vị tự - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 2 trang 35 Chuyên đề Toán 11: Vẽ Hình 11 ra giấy kẻ ô li và tìm ảnh của tứ giác ABCD qua phép vị tự V(O,12).

Vận dụng 2 trang 35 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Vận dụng 2 trang 35 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Để tìm ảnh của tứ giác ABCD qua V(O,12), ta tìm ảnh của các điểm A, B, C, D qua V(O,12).

Quan sát hình vẽ, ta thấy A(4; 10), B(1; 1), C(10; 1), D(13; 4).

⦁ Đặt là ảnh của A qua V(O,12).

Suy ra OA'=12OA với OA=(4;10)OA'=(xA';yA')

Do đó Vận dụng 2 trang 35 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Vì vậy tọa độ A’(–2; –5).

⦁ Đặt B'(xB';yB')là ảnh của B qua V(O,12).

Suy ra OB'=12OB với OB=(1;1)OB'=(xB';yB')

Do đó Vận dụng 2 trang 35 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Vì vậy tọa độ B'(12;12).

⦁ Đặt C'(xC';yC') là ảnh của C qua V(O,12).

Suy ra OC'=12OC với OC=(10;1)OC'=(xC';yC')

Do đó Vận dụng 2 trang 35 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Vì vậy tọa độ C'(5;12).

⦁ Đặt D'=(xD';yD') là ảnh của D qua V(O,12).

Suy ra OD'=12OD với OD=(13;4)OD'=(xD';yD')

Do đó Vận dụng 2 trang 35 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Vì vậy tọa độ D'(132;2).

Vậy ảnh của tứ giác ABCD qua V(O,12) là tứ giác A’B’C’D’ có tọa độ các đỉnh là A’(–2; –5), B'(12;12), C'(5;12), D'(132;2).

Lời giải Chuyên đề Toán 11 Bài 6: Phép vị tự hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: