Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 có đáp án (Đề 2)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 có đáp án (Đề 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 có đáp án (Đề 2) như là một đề kiểm tra cuối tuần chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Trong hình tam giác vuông MPQ có:
A. MQ là đường cao ứng với đáy QP
B. MP là đường cao ứng với đáy PQ
C. PQ là đường cao ứng với đáy QM
D. QP là đường cao ứng với đáy MQ
Câu 2: (1 điểm): Chuyển hỗn số thành phân số được:
Câu 3: (1 điểm) Diện tích tam giác vuông ABC (có các kích thước như hình vẽ) là: A
A. 12,8 cm2
B. 19,76 cm2
C. 4,94 cm2
D. 9,88 cm2
Câu 4: (1 điểm) Phần gạch chéo chiếm số phần trăm hình vẽ bên là:
A. 25 %
B. %
C. 2 %
C. 2,8 %
Câu 5: (1 điểm) Tìm 1 % của 100 000 đống là:
A. 1 đồng
B. 10 đồng
C. 100 đồng
D. 1 000 đồng
Câu 6: (1 điểm) Một hình tam giác có có diện tích 624,72m2 và chiều cao 27,4m. Cạnh đáy của tam giác đó là:
A. 22,8 m
B. 44,6 m
C. 45,6 m
D. 46,5m
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 286,43 + 521,85
b) 516,40 - 350,28
c) 25,04 x 3,5
d) 45,54 : 1,8
Câu 2: (2 điểm). Tính diện tích phần gạch chéo của hình vẽ bên?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a) 286,43 + 521,85 = 808,28
b) 516,40 - 350,28 = 166,12
c) 25,04 x 3,5 = 87,64
d) 45,54 : 1,8 = 25,3
Câu 2: (2 điểm). Tính diện tích phần gạch chéo của hình vẽ bên.
Bài giải
Chiều cao AH là:
2 + 4 = 6 (cm) (0,25 điểm)
Cạnh đáy BC là:
5 + 5 = 10 (cm) (0,25 điểm)
Diện tích tam giác ABC là:
10 x 6: 2 = 30(cm2) (0,5 điểm)
Diện tích tam giác BEC là:
10 x 4: 2 = 20 (cm2) (0,5 điểm)
Diện tích phần tô đậm là:
30 – 20 = 10 (cm2) (0,25 điểm)
Đáp số: 10 cm2 (0,25 điểm)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Trong hình tam giác ABC có:
A. AB là đường cao ứng với đáy BC
B. CH là đường cao ứng với đáy AB
C. AH là đường cao ứng với đáy BC
D. CB là đường cao ứng với đáy BA
Câu 2: (1 điểm): Một tam giác có thể có:
A. Một góc tù và hai góc nhọn
B. Hai góc vuông và một góc nhọn
C. Ba góc tù
D. Một góc vuông, một góc tù, một góc nhọn
Câu 3: (1 điểm) Diện tích tam giác có độ dài đáy 12cm chiều cao 8cm. Cách tính đúng là:
A. (12 + 8) x 2 = 40(cm2)
B. 12 x 8: 2 = 48 (cm2)
C. 12 x 8 x 2 = 192(cm2)
D. 12: 8 x 2 = 3 (cm2)
Câu 4: (1 điểm) Muốn tính diện tích tam giác ta tính như sau:
A. Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2
B. Lấy độ dài đáy chia cho chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2
C. Lấy độ dài đáy chia cho chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
D. Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
Câu 5: (1 điểm) Diện tích tam giác có độ dài đáy 34,5 dm chiều cao 21,6 dm là:
A. 745,2 dm2
B. 112,2 dm2
C. 372,6 dm2
D. 1490,4 dm2
Câu 6: (1 điểm) Một hình tam giác có có diện tích 224,36m2 và đáy 28,4m. Chiều cao của tam giác đó là:
A. 7,9 m
B. 13,8 m
C. 14,8 m
D. 15,8m
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Cuối năm dân số của một thị trấn là 10 000 người. Hỏi sau hai năm dân số của thị trấn đó là bao nhiêu biết tỉ lệ tăng hàng năm là 2 % ?
Câu 2: (2 điểm) Một lớp có 22 học sinh nữ và 18 học sinh nam.Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với cả lớp? Của số học sinh nam so với cả lớp ?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Diện tích hình chữ nhật MNPQ là 96 cm2 (hình vẽ). Diện tích hình tam giác MNI là:
A. 48 cm2
B. 32 cm2
C. 24 cm2
D. 16 cm2
Câu 2: (1 điểm): Chữ số 7 trong số thập phân 25,713 có giá trị là:
Câu 3: (1 điểm) 7m2 8dm2 = ... m2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7,8
B. 7,08
C. 7,80
D. 7,008
Câu 4: (1 điểm) 3,6 < 4,8x < 4,82
A. x = 0
B. x = 1
C. x = 2
C. x = 3
Câu 5: (1 điểm) Một hình tam giác có đáy bằng chiều dài hình chữ nhật, chiều cao bằng chiều rộng hình chữ nhật đó. Diện tích hình tam giác bằng số phần trăm diện tích hình chữ nhật là:
A. 30 %
B. 40 %
C. 50 %
D. 60 %
Câu 6: (1 điểm) Hình thang ABCD có cặp cạnh song song là:
A. AB và CD
B. AD và BN
C. AD và BC
D. AM và BC
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) : Đặt tính rồi tính
26,7 + 35,84 82,6 - 27,16
81,6 : 24 45,6 x 3,8
Câu 2: (2 điểm) Một kho gạo chứa 24 tấn cả gạo nếp và gạo tẻ. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ.
a) Tính số gạo nếp và số gạo tẻ chứa trong kho.
b) Số gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo trong kho ?