Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 20 có đáp án (Đề 3)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 20 có đáp án (Đề 3)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 20 có đáp án (Đề 3) như là một đề kiểm tra cuối tuần chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán 5
Tuần 20 - Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hình tròn có bán kính r , muốn tính r x r khi biết diện tích ta làm như sau:
A. r x r = S x3,14
B. r x r = S + 3,14
C. r x r = S - 3,14
D. r x r = S: 3,14
Câu 2: Bán kính hình tròn có diện tích 78,5 dm2 là:
A. 25 cm B.5 dm
C. 5 cm D. 25 dm
Câu 3: Cho hình vẽ bên:
Diện tích hình vuông hơn diện tích hình tròn bao nhiêu xăng - ti – mét vuông?
A. 7,74cm B. 774cm2
C. 7,74cm2 D. 77,4cm2
Câu 4: Một bánh xe ô tô có đường kính 0,75m . Hỏi ô tô đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng:
A. 2,355m B. 2355m
C. 235,50m D. 23,55m
Câu 5: Chu vi hình tròn có bán kính cm là:
A. 15,7cm B. 15,7 cm2
C. 1,57 cm D. 1,57 cm2
Câu 6: Đường kính nửa hình tròn là 4cm . Diện tích hình H là:
A. 12,56 cm2 B. 6,28cm2
C. 12,56 cm D. 6,28 cm
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Miệng giếng là một hình tròn có bán kính 1m , người ta xây thành giếng rộng 0,5 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó ?
Câu 2: Nhìn biểu đồ hình quạt bên em hãy cho biết có bao nhiêu học sinh thích môn nhảy dây , chạy ,cầu lông và bơi biết tổng số học sinh thích các môn này là 120 em ?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | D | B | C | D | A | D |
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Diện tích miệng giếng( hình tròn nhỏ) là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14(m2)
Bán kính hình tròn lớn là:
1 + 0,5 = 1,5 (m)
Diện tích cả miệng giếng và thành giếng( hình tròn lớn ) là:
1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(m2)
Diện tích thành giếng là:
7,065 – 3,14 = 3,925( m2)
Đáp số: 3,925 m2
Câu 2: (2 điểm)
Số phần trăm học sinh thích môn nhảy dây là:
100% - 35% - 15% - 25% = 25%
Số học sinh thích môn nhảy dây là:
120 : 100 x 25 = 30 ( học sinh)
Số học sinh thích môn chạy là:
120 : 100 x 15 = 18 ( học sinh)
Đáp số:
30 học sinh
18 học sinh