Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án (Đề 2)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án (Đề 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án (Đề 2) như là một đề kiểm tra cuối tuần chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Câu 2: Các số 34,56; 34,156; 32,989; 33,789 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là?
A. 32,989; 33,789 ; 34,156 ; 34,56
B. 34,56; 34,156; 32,989; 33,789
C. 33,789 ;34,56; 34,156; 32,989
D. 34,56 ; 34,156 ; 33,789 ; 32,989
Câu 3: Viết số thập phân 0,5 dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 5% B. 50%
C. 0,5% D . 500%
Câu 4: Mỗi số thập phân gồm:
A. Phần nguyên và phần thập phân
B. Phần nguyên và dấu phẩy
C. Phần thập phân và dấu phẩy
D. Phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5456 m = … km là:
A. 545,6km B. 54,56km
C. 5,456km D. 0,5456km
Câu 6: 0,08 tấn = ...kg . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?
A. 80 B. 800
C. 8000 D. 0,8
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tính bằng cách hợp lý nhất:
a. 345,67 : 0,5 + 345,67 x 8
b. 12,5 x 0,5 x 2 x 4
Câu 2: Mỗi chai nước mắm có 0,75 lít , mỗi lít nặng 1,05 kg , mỗi vỏ chai nặng 0,2 kg . Hỏi 20 chai nước mắm nặng bao nhiêu kg ?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | B | D | B | D | C | A |
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a. 345,67 : 0,5 + 345,67 x 8
= 345,67 x2 + 345,67 x 8
= 345,67 x( 2 + 8)
= 345,67 x 10
= 3456,7
b. 12,5 x 0,5 x 2 x 4
= (12,5 x 4) x(0,5 x2)
= 50 x 1
= 50
Câu 2: (2 điểm)
Bài giải:
Mỗi chai nước mắm nặng là:
1,05 x 0,75 +0,2 = 0,9875 ( kg )
20 chai nước mắm nặng là:
0,9875 x 20 = 19,75(kg )
Đáp số: 19,75kg
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Có 40 viên bi trong đó 8 viên màu đỏ , 10 viên màu xanh , 4 viên màu trắng 18 viên màu vàng . Như vậy số viên bi có màu :
A. Đỏ B. Xanh
C. Trắng D. Vàng
Câu 2: Phần thập phân của số thập phân 234,019 có?
A. 1 phần trăm
B. 0 phần mười 9 phần nghìn
C. 2 phần trăm
D. 0 phần mười, 1 phần trăm, 9 phần nghìn
Câu 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là :
Câu 4: Số thập phân 34,506 đọc là:
A. Ba tư phẩy năm trăm linh sáu
B. Ba mươi tư phẩy năm linh sáu
C. Ba mươi tư phẩy năm không sáu
D. Ba mươi tư phẩy năm trăm linh sáu
Câu 5: Số thập phân có 8 đơn vị 2 trăm 5 phần nghìn được viết là ?
A. 82,5 B. 208,005
C. 208,05 D. 28,005
Câu 6: So sánh số thập phân : 9,478 .....9,48 Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là ?
A. < B. > C. =
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tính bằng 2 cách:
(10,54 + 18,46 ) x 16,5
Câu 2: Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki- lô- mét đường tàu?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Viết số thập phân có 0 đơn vị và 4 phần nghìn :
A. 0,4 B. 0,04
C. 4,0 D. 0,004
Câu 2: Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ … sao cho 0,02 > …… > 0,01 là:
A. 0,021 B. 0,011
C. 0,022 D. 0,023
Câu 3: 6 tấn 8 kg = … tấn. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 6,08 B. 6,8
C. 6,008 D. 68
Câu 4: Số thập phân 56,897 có phần thập phân là :
A. Tám trăm chín mươi bảy
B. 8 trăm 9 chục 7 đơn vị
C. 8 phần mười , chín phần trăm , 7 phần nghìn
D. 8 phần nghìn 9 phần trăm ,7 phần mười.
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 732 m = … km … m là:
A. 0 km 732m B. 0km 2m
C. 7 km 32m D. 7km 2m
Câu 6: Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là :
A. 4,25 B. 4,025
C. 42,5 D. 42,05
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tính bằng cách hợp lý nhất:
a. 4 giờ 45 phút x4 + 5 giờ 15 phút x4
b. 5 năm 3 tháng x12 – 2 x 5 năm 3 tháng
Câu 2: Một người đi xe đạp khởi hành từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi thì sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?