Top 5 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 có đáp án, cực sát đề chính thức - Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 có đáp án


Top 5 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 có đáp án, cực sát đề chính thức

Với Top 5 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 có đáp án, cực sát đề chính thức được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Toán 6 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 6.

Top 5 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 có đáp án, cực sát đề chính thức | Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 có đáp án

Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 (Đề số 1)

Bài 1. (3 điểm) Tính bằng cách hợp lí (nếu có thể):

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 2. (2 điểm ) Tìm x, biết:

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 3. (2 điểm) Bạn an đọc một quyển sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc 1/3 số trang, ngày thứ hai đọc 5/8 số trang còn lại, ngày thứ 3 đọc hết 30 trang còn lại.

a) Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

b) Tính số trang đọc được của ngày thứ nhất ? Ngày thứ hai ?

Bài 4. (2,5 điểm ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ∠xOy = 500 , ∠xOz = 1300

a) Tính số đo góc yOz

b) Gọi Ot là phân giác góc yOz. Tính số đo góc xOt

c) Vẽ Oh là tia đối của tia Oy. So sánh ∠xOz và ∠xOh

Bài 5. (0,5 điểm) Tính tích:

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

a) ( -17 + |91| ) – ( 91 – |-17| – 2011 ) = ( -17 + 91 ) – ( 91 – 17 – 2011 )

= - 17 + 91 – 91 + 17 + 2011 = ( - 17 + 17 ) + (91 – 91 ) + 2011 = 2011

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 2.

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 3.

Phân số chỉ số trang đọc được ngày thứ hai và thứ ba là:

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 4.

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

a)Hai tia Oy, Oz cùng thuộc nửa mặt phẳng chứa tia Ox và

∠xOy = 50 < ∠ xOz = 130

⇒ Tia Oy nằ, giữa hai tia Ox, Oz nên: ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz

⇒ ∠yOz = 130 - 50 = 80

b)Do đó Ot là tia phân giác ∠yOz nên: ∠yOt = ∠yOz = 40

Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Ot nên:

∠xOt = ∠xOy + ∠yOt = 50 + 40 = 90

c)Ta có: ∠xOy + ∠xOh = 180

(∠xOy và ∠xOh là hai góc kề bù)

⇒ ∠xOh = 180 - ∠xOy = 130

Vậy ∠xOy = ∠xOh ( = 130 )

Bài 5.

Trong tích của A có một thừa số bằng:

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

nên A = 0.

Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 (Đề số 2)

Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính hợp lý:

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 2. (3 điểm) Tìm x biết:

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

b) 60%x = 90

Bài 3. (1,75 điểm)

Kết quả Học kỳ I năm học 2015 – 2016 của 45 học sinh lớp 6A ở một trường THCS được xếp như sau: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu kém). Trong đó số học sinh giỏi chiếm 4/9 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 60% số học sinh giỏi.

1) Tính số học sinh giỏi và số học sinh khá.

2) Biết 20% số học sinh giỏi khối 6 của trường THCS này bằng 2/3 số học sinh lớp 6A. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS

Bài 4. (2,5 điểm)

Yêu cầu vẽ trên một hình. Trên cũng một nửa mặt phẳng bờ chưa tia OA.

Vẽ các tia OC, OB sao cho ∠AOB = 1400 , ∠AOC = 1600

a) Tính số đo góc BOC

b) Vẽ tia OD là tia đối của tia OA. Tính số đo góc COD

c) Tia OC có phải là tia phân giác của góc BOD không? Vì sao?

Bài 5. (0,75 điểm)

Nếu 60 con thỏ có thể đổi được 5 con ngựa, 2 con ngựa có thể đổi được 3 con bò, 6 con bò có thể đổi được 8 con dê, thì cần bao nhiêu con thỏ để đổi được 3 con dê?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 2.

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 3.

Số học sinh giỏi là: 45 . 4/9 = 20 (học sinh)

Số học sinh trung bình là: 20 . 60% = 12 (học sinh)

Số học sinh khá là: 45 – 20 – 12 = 13 (học sinh)

Số học sinh giỏi khối 6 của tường là: (2/3 . 45): 20% = 150 (học sinh)

Bài 4.

a) Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC

Do đó ∠AOB + ∠BOC = ∠AOC

140 + ∠BOC = 160

∠BOC = 160 - 140 = 20

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

b) Tia OD là tia đối của tia OA, đầu bài cho)

Nên ∠COD và ∠AOC kề bù

Ta có ∠COD + ∠AOC = 1800

∠COD + 1600 = 1800

∠COD = 1800 - 1600 = 200

c) Ta có tia OC nằm gữa hai tia OB và OD (1)

Mặt khác ∠COD = ∠BOC( =20)(2)

Từ (1) và (2) ta có tia OC là tia phân giác của góc BOD

Bài 5.

1 con ngựa đổi được: 60 : 5 = 12 (con thỏ)

1 con bò đổi được: (12 . 2) : 3 = 8 (con thỏ)

1 con dê đổi được: (8 . 6) : 8 = 6 (con thỏ)

Để đổi được 3 con dê thì số con thỏ cần có là: 6 . 3 = 18 (con thỏ)