Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Địa 12.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Ở nước ta hiện nay, vùng nào sau đây có diện tích nuôi tôm lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
A. Hải Phòng - Nam Định.
B. Thái Bình - Thanh Hóa.
C. Hoàng Sa - Trường Sa.
D. Quảng Ngãi - Phú Yên.
Câu 3. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Hải Phòng - Nam Định.
C. Thái Bình - Thanh Hóa.
D. Quảng Ngãi - Bình Định.
Câu 4. Tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất?
A. Hưng Yên.
B. Bình Dương.
C. Kon Tum.
D. Vĩnh Phúc.
Câu 5. Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6. Chủ trương nào là chủ trương đẩy mạnh phát triển ngành thủy sản ở nước ta?
A. Khuyến nông.
B. Khuyến ngư.
C. Khuyến lâm.
D. Khuyến học.
Câu 7. Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta?
A. Chế độ thủy văn.
B. Điều kiện khí hậu.
C. Địa hình đáy biển.
D. Nguồn lợi thủy sản.
Câu 8. Ngư trường nào sau đây không được xác định là ngư trường trọng điểm?
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Thanh Hóa - Nghệ An.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận.
D. Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 9. Ở vùng Đồng bằng sông Hồng có ngư trường nào sau đây?
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Hoàng Sa - Trường Sa.
C. Hải Phòng - Quảng Ninh.
D. Ninh Thuận - Bình Thuận.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta?
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
B. Phương tiện tàu thuyền và ngư cụ ngày càng được cải thiện.
C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển, đánh bắt xa bờ.
D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản vùng ven biển.
Câu 11. Yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là
A. sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản.
B. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu.
C. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ.
D. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
A. Chất lượng môi trường đánh bắt.
B. Khí hậu thuận lợi, vùng biển ấm.
C. Nhu cầu đa dạng của thị trường.
D. Hệ thống các cảng cá, cảng biển.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng với ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ còn lạc hậu.
B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.
D. Các mặt hàng thủy sản chưa được xuất khẩu.
Câu 14. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu do
A. điều kiện khí hậu ổn định, nhiều nước.
B. ngư trường lớn, ba mặt giáp với biển.
C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.
D. vùng biển rộng với thềm lục địa nông.
Câu 15. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 16. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là
A. sông ngòi dày đặc.
B. hệ thống đầm phá.
C. kênh rạch chằng chịt.
D. nhiều ao, hồ rất lớn.
Câu 17. Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 18. Nghề nuôi cá tra và cá basa phát triển nhất ở tỉnh nào sau đây?
A. Bến Tre.
B. Kiên Giang.
C. Long An.
D. An Giang.
Câu 19. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là
A. thiếu lao động chuyên môn.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. thị trường nội địa biến động.
D. ven biển nhiều dạng địa hình.
Câu 20. Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.
Câu 21. Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.
B. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.
C. tìm kiếm các ngư trường mới.
D. trang bị kiến thức mới cho ngư dân.
Câu 22. Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do
A. nguyên liệu phong phú.
B. tiện đường giao thông.
C. gần thị trường tiêu thụ.
D. tận dụng nguồn lao động.
Câu 23. Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 24. Điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là
A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.
B. nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
C. dọc bờ biển có bãi triều, vũng vịnh.
D. các ngư trường rộng và giàu hải sản.
Câu 25. Nhà nước chú trọng đánh bắt xa bờ không phải vì
A. nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt.
B. có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đại.
C. ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
D. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.