X

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Dân số - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 20 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Dân số sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Địa 12.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Dân số - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta hiện nay

A. dân số già.

B. dân số trẻ.

C. đang già hóa.

D. khó xác định.

Câu 2. Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào sau đây?

A. Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

B. Nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

C. Nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

D. Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

Câu 3. Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4. Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?

A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

B. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.

C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

Câu 5. Dân số nước ta hiện nay

A. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.

B. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.

C. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.

D. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.

Câu 6. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

A. Số trẻ em và người trên độ tuổi lao động trên 50%.

B. Số người ở độ tuổi từ 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.

C. Số người độ tuổi trên 60 tuổi chiếm tới 2/3 dân số.

D. Số người trong độ tuổi lao động chiếm 2/3 dân số.

Câu 7. Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của

A. tỉ suất tử thô tăng.

B. sự già hóa dân số.

C. chính sách dân số.

D. thiên tai tự nhiên.

Câu 8. Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến

A. sử dụng lao động.

B. sự gia tăng dân số.

C. tốc độ đô thị hóa.

D. quy mô của dân số.

Câu 9. Phân bố dân cư ở nước ta hiện nay

A. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.

B. ven biển và đồng bằng khá thưa dân.

C. vùng núi, trung du dân cư đông đúc.

D. dân thành thị giảm, nông thôn tăng.

Câu 10. Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta

A. phát triển ngành nông nghiệp.

B. cải thiện đời sống người dân.

C. khai thác hiệu quả tài nguyên.

D. mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 11. Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là

A. tỉ suất tử thô của nước ta giảm nhanh.

B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng cao.

C. tỉ lệ tử vong trẻ em của nước ta hạ thấp.

D. tỉ suất gia tăng dân số cơ học nước ta cao.

Câu 12. Trong các năm gần đây, dân số vùng nào dưới đây có biến động cơ học lớn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13. Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do

A. mức sống được nâng cao.

B. tuổi thọ trung bình thấp.

C. hệ quả của tăng dân số.

D. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.

Câu 14. Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?

A. Thái.

B. Mông.

C. Tày.

D. Kinh.

Câu 15. Quy mô dân số và gia tăng dân số nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến.

B. Dân số đông, đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á.

C. Các dân tộc đoàn kết, cùng nhau bảo vệ đất nước.

D. Mật độ dân số cao, có sự chênh lệch giữa các vùng.

Câu 16. Quy mô dân số và gia tăng dân số nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến.

B. Trình độ học vấn của các dân tộc đều tương đối cao.

C. Dân số tăng chậm và tỉ lệ gia tăng dân số giảm dần.

D. Mật độ dân số cao, có sự chênh lệch giữa các vùng.

Câu 17. Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có

A. nguồn lao động dồi dào.

B. chất lượng cuộc sống cao.

C. phát triển ngành dịch vụ.

D. điều kiện giáo dục và y tế.

Câu 18. Mức sinh thấp và dân số tăng chậm tạo điều kiện cho nước ta

A. có nguồn lao động dồi dào.

B. nâng cao chất lượng dân số.

C. phát triển ngành trồng trọt.

D. bảo đảm việc làm, giáo dục.

Câu 19. Vùng kinh tế nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 20. Về mặt xã hội, dân số đông và gia tăng nhanh dẫn đến hậu quả

A. khó khăn cho việc “xóa đói giảm nghèo”.

B. môi trường tự nhiên ngày càng bị suy thoái.

C. tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.

D. tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta thấp.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: