X

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8: Lao động và việc làm - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 20 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8: Lao động và việc làm sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Địa 12.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8: Lao động và việc làm - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?

A. Nông nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Công nghiệp.

D. Xây dựng.

Câu 2. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

B. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

Câu 3. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nguồn lao động đồi dào.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. phân bố khá đồng đều.

Câu 4. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

B. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.

C. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.

D. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn của nước ta hiện này?

A. Thành thị cao hơn nông thôn.

B. Nông thôn cao hơn thành thị

C. Lao động phân bố đồng đều.

D. Nông thôn và thành thị giảm.

Câu 6. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào sau đây?

A. Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. Tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. Tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Câu 7. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.

B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.

C. Nâng cao thể trạng người lao động, phân bố lại lao động.

D. Bố trí nguồn lao động cho hợp lí và đào tạo nghề nghiệp.

Câu 8. Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do

A. tuổi thọ trung bình thấp.

B. người lao động rất đông.

C. năng suất lao động thấp.

D. phân bố dân cư khá đều.

Câu 9. Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy

A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.

B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.

C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.

D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.

Câu 10. Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi do tác động của

A. kết quả từ quá trình đô thị hóa.

B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. sự phân bố lại dân cư, lao động.

D. chính sách phát triển, đông dân.

Câu 11. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng.

B. Nông thôn.

C. Thành thị.

D. Miền núi.

Câu 12. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải do thành tựu phát triển

A. văn hóa.

B. giáo dục.

C. kinh tế.

D. du lịch.

Câu 13. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nhiều kinh nghiệm các hoạt động dịch vụ.

B. tay nghề và trình độ chuyên môn còn thấp.

C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.

D. thiếu chuyên nghiệp và hạn chế về thế lực.

Câu 14. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

A. tỉ trọng lao động ở thành thị giảm

B. tỉ trọng nông thôn, thành thị giảm.

C. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng

D. tỉ trọng nông thôn, thành thị tăng.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.

Câu 16. Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi để

A. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

B. đào tạo ngành nghề cho người lao động.

C. dễ tiếp thu khoa học và công nghệ cao.

D. xuất khẩu lao động và thu ngoại tệ lớn.

Câu 17. Ở các đô thị tập trung đông người lao động gây sức ép lớn về

A. các phúc lợi xã hội.

B. hạ tầng đô thị, nơi ở.

C. giải quyết việc làm.

D. khai thác tài nguyên.

Câu 18. Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?

A. Tận dụng thời gian nông nhàn.

B. Lối sống ở nông thôn đơn điệu.

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

D. Diện tích đất nông nghiệp giảm.

Câu 19. Trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay, lực lượng lao động tăng thêm hơn 1 triệu người mỗi năm đã gây nhiều khó khăn, nhất là trong vấn đề

A. chuyển dịch cơ cấu lao động.

B. tiếp thu công nghệ hiện đại.

C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. sắp xếp công ăn việc làm.

Câu 20. Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở khu vực thành thị là

A. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.

B. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.

C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

D. chuyển cư tới các vùng khác.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: