Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Địa 12.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?
A. Sắt.
B. Crôm.
C. Bôxit.
D. Dầu mỏ.
Câu 2. Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.
C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.
Câu 3. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ không phải là
A. bảo vệ tài nguyên đất.
B. hạn chế tác hại của lũ.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. cung cấp nguyên liệu.
Câu 4. Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 5. Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?
A. Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.
B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.
D. Góp phần phân bố lại lao động.
Câu 6. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Trồng rừng ở vùng núi.
B. Trồng rừng ven biển.
C. Phát triển cây chịu hạn.
D. Phát triển chuyên canh.
Câu 7. Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hà Tĩnh.
B. Ninh Bình.
C. Nam Định.
D. Quảng Nam.
Câu 8. Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm.
B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô.
C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm.
D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm.
Câu 9. Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là dất
A. cát pha.
B. phù sa.
C. mùn thô.
D. ba-dan.
Câu 10. Ở vùng Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm ở khu vực nào sau đây?
A. Vùng núi phía Tây.
B. Vùng đồi trước núi.
C. Vùng ven biển, đảo.
D. Vùng hạ lưu sông.
Câu 11. Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là
A. lạc, mía.
B. mía, cói.
C. lạc, đay.
D. cói, tiêu.
Câu 12. Gió mùa Đông Bắc khi thổi đến vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Đã bị suy yếu nhiều, không còn ảnh hưởng tới vùng.
B. Còn hoạt động mạnh, làm mùa đông ở đây khá lạnh.
C. Chỉ ảnh hưởng đến ven biển và mùa đông khá ấm áp.
D. Hoạt động rất mạnh và khí hậu có mùa đông kéo dài.
Câu 13. Di sản thế giới nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cố đô Huế.
B. Phong Nha - Kẻ Bàng.
C. Thành nhà Hồ.
D. Di tích Mỹ Sơn.
Câu 14. Khu vực phía tây phù hợp với phát triển
A. các loại cây lâm nghiệp, nuôi gia cầm.
B. các loại cây lương thực và nghề rừng.
C. các loại cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.
Câu 15. Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.
B. Quảng Trị, Quảng Bình.
C. Nghệ An, Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.
Câu 16. Cây cao su và hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Nghệ An, Quảng Trị.
B. Quảng Bình, Hà Tĩnh.
C. Quảng Trị, Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.
Câu 17. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Lào.
D. Trung Quốc.
Câu 18. Vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ là
A. giáp với vùng biển rộng lớn.
B. phía nam giáp với Tây Nguyên.
C. ở phía bắc giáp Trung Quốc.
D. tiếp giáp với 4 vùng kinh tế.
Câu 19. Dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu ở
A. vùng núi và trung du.
B. miền núi và hải đảo.
C. đồng bằng, ven biển.
D. ven biển, trung du.
Câu 20. Bắc Trung Bộ giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Cam-pu-chia.
C. Mi-an-ma.
D. Trung Quốc.
Câu 21. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Ninh Bình.
B. Thanh Hóa.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Trị.
Câu 22. Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
Câu 23. Dãy núi nào sau đây góp phần tạo nên sự phân hóa đông - tây của khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Bạch Mã.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Hoành Sơn.
Câu 24. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa nước.
B. Chống lũ quét.
C. Chắn gió, bão.
D. Hạn chế lũ lụt.
Câu 25. Cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Trị.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh.
Câu 26. Các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn?
A. Quảng Trị, Thanh Hóa, Quảng Bình.
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Nghệ An.
D. Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.
Câu 27. Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần
A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
B. tăng cường trồng rừng ven biển, đánh bắt thủy sản.
C. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.
D. hình thành vùng chuyên canh kết hợp với sản xuất.
Câu 28. Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ không phải do
A. lãnh thổ của vùng kéo dài nhưng hẹp ngang.
B. có ba dải địa hình (vùng núi, trung du, biển).
C. phát huy được thế mạnh, bảo vệ tài nguyên.
D. hạn chế được sự phân hóa giữa các khu vực.
Câu 29. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do
A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.
B. giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.
C. thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.
D. khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.
Câu 30. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.
B. làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.
C. mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.
D. rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.