Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 20 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Địa 12.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng và nguồn gen chủ yếu do
A. các loại dịch bệnh.
B. chiến tranh tàn phá.
C. khai thác quá mức.
D. cháy rừng, thiên tai.
Câu 2. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên đất do tác động của
A. sản xuất, sinh hoạt.
B. chiến tranh, thiên tai.
C. động đất, phân bón.
D. hóa chất, cháy rừng.
Câu 3. Ở nước ta, số lượng cá thể các loài động thực vật hoang dã
A. bị suy giảm nghiêm trọng.
B. xuất hiện nhiều loài mới.
C. chỉ có ở các vườn quốc gia.
D. rất đa dạng và phong phú.
Câu 4. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh nước ta hiện nay
A. chiếm đa số.
B. còn rất ít.
C. phục hồi nhanh.
D. rất đa dạng.
Câu 5. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là
A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn tài nguyên sinh vật của đất nước.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
C. lưu giữ các loài động, thực vật ở trong các viện bảo tàng thiên nhiên.
D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam có số lượng loài đa dạng.
Câu 6. Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. phát triển thủy lợi, bón phân.
B. tăng cường bón phân hóa học.
C. phát triển nông - lâm kết hợp.
D. cày sâu bừa kĩ và trồng rừng.
Câu 7. Tình trạng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
A. sự suy giảm và ô nhiễm nguồn nước.
B. ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.
C. ô nhiễm, nước ngầm hạ thấp đáng kể.
D. thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.
Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là
A. cân bằng sinh thái.
B. cung cấp gỗ, củi.
C. cung cấp dược liệu.
D. tài nguyên du lịch.
Câu 9. Về môi trường, tài nguyên rừng không có vai trò nào sau đây?
A. Nguyên liệu cho nhà máy.
B. Bảo vệ đất, chống xói mòn.
C. Giữ cân bằng hệ sinh thái.
D. Bảo vệ nguồn nước ngầm.
Câu 10. Ở nước ta hiện nay loại rừng nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?
A. Rừng giàu với đa dạng tầng.
B. Rừng nghèo, rừng phục hồi.
C. Rừng trồng khai thác được.
D. Đất trống, thảm cỏ, cây bụi.
Câu 11. Biện pháp nào sau đây được sử dụng nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở nước ta?
A. Phát triển mạnh thủy lợi và trồng rừng.
B. Trồng cây theo băng, bón phân hữu cơ.
C. Đào hố vẩy cá và làm ruộng bậc thang.
D. Tăng cường bón phân, trồng xen canh.
Câu 12. Hiện trạng nào sau đây không đúng với sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nước ngọt rất lớn.
B. Ô nhiễm môi trường nước.
C. Thiếu nước vào mùa khô.
D. Nguồn nước ngầm hạ thấp.
Câu 13. Sự suy giảm sinh vật ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
A. Suy giảm về số lượng loài.
B. Suy giảm thể trạng các loài.
C. Suy giảm tài nguyên rừng.
D. Suy giảm cá thể ở các loài.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Câu 15. Để giảm diện tích đất trống và đồi núi trọc nước ta cần
A. liệt kê các cây quý vào Sách đỏ Việt Nam.
B. Chủ trường toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.
C. chủ động bảo vệ vốn rừng sản xuất hiện tại.
D. nghiêm cấm việc khai thác rừng trái phép.
Câu 16. Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây?
A. Không khí, nước.
B. Không khí và đất.
C. Đất, nước, tiếng ồn.
D. Nước và tiếng ồn.
Câu 17. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
A. nước thải công nghiệp và đô thị.
B. chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
Câu 18. Việc mất cân bằng sinh thái ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
A. Nguồn nước bị ô nhiễm.
B. Bão lụt, hạn hán gia tăng.
C. Khoáng sản dần cạn kiệt.
D. Đất bạc màu và ô nhiễm.
Câu 19. Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay
A. màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
B. bị thoái hóa ở nhiều nơi.
C. tăng lên nhanh ở miền núi.
D. mở rộng ở dọc ven biển.
Câu 20. Diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm chủ yếu do
A. cháy rừng xảy ra nhiều nơi.
B. con người khai thác quá mức.
C. chiến tranh, biến đổi khí hậu.
D. công tác trồng rừng yếu kém.