Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 11: Bài luyện tập 2
Giải vở bài tập Hóa lớp 8 Bài 11: Bài luyện tập 2
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa lớp 8 Bài 11: Bài luyện tập 2 hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa 8.
A - Học theo SGK
1. Lý thuyết
I. Kiến thức cần nhớ
1. Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học
a) Đơn chất được cấu tạo từ một nguyên tố bao gồm kim loại hoặc phi kim.
Ví dụ: S, Fe, Cu, C, …
b) Hợp chất cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Ví dụ: H2O, Fe2O3…
Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A)
2. Hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử cũng như nhóm nguyên tử. Hóa trị của một nguyên tố ( hay nguyên tử) được xác định trên cơ sở lấy hóa trị của H làm đơn vị và của O làm hai đơn vị.
Qui tắc hóa trị a.x = b.y
Vận dụng:
a) Tính hóa trị chưa biết
IIIAlb?F3 → b = (1.III)/3 = 1
a?Fe2II(SO4)3 → a = (3.II)/3 = 2
b) Lập công thức hóa học
Thí dụ:
IICuxIIOy → x/y = II/II → x = 1, y = 1; CTHH: CuO
IIIFexI(NO3)y → x/y = I/III → x = 1, y = 3; CTHH: Fe(NO3)3
IIIAlxII(SO4)y → x/y = II/III → x = 2, y = 3; CTHH: Al2(SO4)3
2. Bài tập
1. Trang 36 Vở bài tập Hóa học 8 : Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Lời giải
Cu(OH)2 | PCl5 | SiO2 | Fe(NO3)3 |
---|---|---|---|
Cu hóa trị II | P hóa trị V | Si hóa trị IV | Fe hóa trị III |
2. Trang 36 Vở bài tập Hóa học 8 : Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) : XO, YH3.
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây :
A. XY3,
B. X3Y,
C. X2Y3,
D. X3Y2,
E. XY
Lời giải
Hóa trị của X: a = (1.II)/1 = II; Hóa trị của Y: b = (3.I)/1 = III
Công thức dạng chung của hợp chất: XxYy. Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III
→ x/y = III/II → x = 3, y = 2; Công thức hóa học đúng: X3Y2
3. Trang 36 Vở bài tập Hóa học 8 : Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau :
A. FeSO4,
B. Fe2SO4,
C. Fe2(SO4)2,
D. Fe2(SO4)3,
E. Fe3(SO4)2
Lời giải
Hóa trị của Fe: a = (3.II)/2 = III
Công thức dạng chung của hợp chất: Fex(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III
→ x/y = II/III → x = 2, y = 3; Công thức hóa học đúng: Fe2(SO4)3
4. Trang 36 Vở bài tập Hóa học 8 : Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali K, bari Ba, nhôm Al lần lượt liên kết với :
a) Cl.
b) Nhóm (SO4).
Lời giải
a) | Công thức dạng chung | Theo quy tắc hóa trị | x | y | CTHH | Phân tử khối |
---|---|---|---|---|---|---|
K | KxCly | x/y = I/I | 1 | 1 | KCl | 39.1 + 35,5.1 = 74,5 |
Ba | BaxCly | x/y = I/II | 1 | 2 | BaCl2 | 137.1 + 35,5.2 = 208 |
Al | AlxCly | x/y = I/III | 1 | 3 | AlCl3 | 27.1 + 35,5.3 = 133,5 |
b) | Công thức dạng chung | Theo quy tắc hóa trị | x | y | CTHH | Phân tử khối |
---|---|---|---|---|---|---|
K | Kx(SO4)y | x/y = II/I | 2 | 1 | K2SO4 | 39.2 + 32.1 + 16.4 = 174 |
Ba | Bax(SO4)y | x/y = II/II | 1 | 1 | BaSO4 | 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233 |
Al | Alx(SO4)y | x/y = II/III | 2 | 3 | Al2(SO4)3 | 27.2+(32.1 + 16.4).3= 342 |
B - Giải bài tập
11.2. Trang 37 Vở bài tập Hóa học 8 : Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau :X2(SO4)3 ; H3Y.
Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây :
a) XY2,
b) Y2X,
c) XY,
d) X2Y2,
e) X3Y2.
Lời giải
Hóa trị của X: a = (3.II)/2 = III; Hóa trị của Y: b = (3.I)/1 = III
Công thức dạng chung của hợp chất: XxYy
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.III
→ x/y = III/III → x =1, y = 1; Công thức hóa học đúng: XY
11.3. Trang 37 Vở bài tập Hóa học 8 : Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
a) Brom Br(I).
b) Lưu huỳnh S(II).
Lời giải
a) | Công thức dạng chung | Theo quy tắc hóa trị | x | y | CTHH | Phân tử khối |
---|---|---|---|---|---|---|
Na | NaxBry | x/y = I/I | 1 | 1 | NaBr | 23 + 80 = 103 |
Cu(II) | CuxBry | x/y = I/II | 1 | 2 | CuBr2 | 64 + 2 . 80 = 224 |
Al | AlxBry | x/y = I/III | 1 | 3 | AlBr3 | 27 + 3 . 80 = 267 |
a) | Công thức dạng chung | Theo quy tắc hóa trị | x | y | CTHH | Phân tử khối |
---|---|---|---|---|---|---|
Na | NaxSy | x/y = II/I | 2 | 1 | Na2S | 2 . 23 + 32 = 78 |
Cu(II) | CuxSy | x/y = II/II | 1 | 1 | CuS | 64 + 32 = 96 |
Al | AlxSy | x/y = II/III | 2 | 3 | Al2S3 | 2 . 27 + 3 . 32 = 150 |
11.5. Trang 37 Vở bài tập Hóa học 8 : Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau :
AlCl4 ; AlNO3 ; Al2O3 ; AlS ; Al3(SO4)2 ; Al(OH)2 ; Al2(PO4)3.
Biết rằng trong số này chỉ có một công thức đúng và s có hoá trị II, hãy sửa lại những công thức sai.
Lời giải
Al có hóa trị III nên Al2O3 là CTHH đúng
Sửa lại công thức sai:
AlCl4 | Cl hóa trị I nên CTHH đúng là AlCl3 |
AlNO3 | nhóm NO3 hóa trị I nên CTHH đúng là Al(NO3)3 |
AlS | S hóa trị II nên CTHH đúng là Al2S3 |
Al3(SO4)2 | nhóm SO4 hóa trị II nên CTHH đúng là Al2(SO4)3 |
Al(OH)2 | nhómOH hóa trị I nên CTHH đúng là Al(OH)3 |
Al2(PO4)3 | nhóm PO4 hóa trị I nên CTHH đúng là AlPO4 |